- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jung Da-Hwon | ||
Ngày sinh | 22 tháng 12, 1987 | ||
Nơi sinh | Daejeon, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Jeju United | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2008 | Đại học Chungbuk | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | FC Seoul | 0 | (0) |
2011–2013 | Gyeongnam FC | 91 | (1) |
2014– | Jeju United | 59 | (3) |
2016–2017 | → Asan Mugunghwa (quân đội) | 42 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 |
Jung Da-hwon | |
Hangul | 정다훤 |
---|---|
Hanja | 鄭多煊 |
Romaja quốc ngữ | Jeong Da-hwon |
McCune–Reischauer | Cheong Tahwŏn |
Jung Da-Hwon (Hangul: 정다훤; sinh ngày 22 tháng 12 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí hậu vệ chạy cánh cho Jeju United.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Jung được chọn trong lựa chọn bổ sung của đợt tuyển quân K-League 2009 bởi FC Seoul.[1] Anh chưa thể thi đấu một trận cho đội một kể từ khi gia nhập Seoul, và thi đấu chủ yếu ở đội dự bị. Ngày 24 tháng 7 năm 2009, anh ra mắt đội một trong trận giao hữu trước Manchester United, vào sân từ ghế dự bị thay cho Kim Chi-Gon.[2]
Sau cuối mùa giải 2010, Jung trở thành cầu thủ tự do.[3] Sau đó anh gia nhập Gyeongnam FC. Ngày 5 tháng 3 năm 2011, Jung ra mắt tại K-League trước Gangwon FC trong chiến thắng 1-0 trên sân khách.[4]
Tham khảo
- ^ "숭실대 임경현, 전체 1순위로 부산아이파크行…약 31% 지명돼". Newsis. Naver. ngày 20 tháng 11 năm 2008.
- ^ "맨유, 서울에 3-2 진땀승…베르바토프 결승골". edaily. Naver. ngày 24 tháng 7 năm 2009.
- ^ "K리그 FA 선수 명단 공시…정성룡, 설기현 등 포함". Besteleven. Naver. ngày 21 tháng 12 năm 2010.
- ^ "Gangwon vs. Gyeongnam 0 - 1". Soccerway. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
Liên kết ngoài
- Jung Da-hwon – Thông tin tại kleague.com
- Jung Da-hwon tại Soccerway