| Khám phá | |
|---|---|
| Ngày phát hiện | 29 tháng 7 2011 |
Kĩ thuật quan sát | Quá cảnh thiên thể |
| Đặc trưng quỹ đạo | |
| 003101±00004 AU | |
| Độ lệch tâm | 0 (fixed)[1] |
| 185555820±000000052[1] ngày | |
| Độ nghiêng quỹ đạo | 8251±009[1] |
| Bán biên độ | 84±11[1] |
| Sao | Kepler-41 |
| Đặc trưng vật lý | |
Bán kính trung bình | 129±002[1] RJ |
| Khối lượng | 056±008[1] MJ |
Mật độ trung bình | 033±004 g cm−3 |
| Suất phản chiếu | 0.2 |
| Nhiệt độ | 1790±31[1] |
Kepler-41b, trước đây gọi là KOI-196b, là một hành tinh trong quỹ đạo của ngôi sao Kepler-41. Nó là một sao Mộc nóng với mật độ của nước. Nó phản xạ khoảng một phần ba ánh sáng mà nó nhận được.[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g Bonomo, A. S.; và đồng nghiệp (2015). "Improved parameters of seven Kepler giant companions characterized with SOPHIE and HARPS-N". Astronomy and Astrophysics. Quyển 575. A85. arXiv:1501.02653. Bibcode:2015A&A...575A..85B. doi:10.1051/0004-6361/201323042.
- ^ Santerne, A.; và đồng nghiệp (2011). "SOPHIE velocimetry of Kepler transit candidates IV. KOI-196b: a non-inflated hot Jupiter with a high albedo". Astronomy and Astrophysics. Quyển 536. A70. arXiv:1108.0550. Bibcode:2011A&A...536A..70S. doi:10.1051/0004-6361/201117807.








