Koizumi – Cô gái thích mỳ ramen | |
![]() Bìa đầu tiên của tập tankōbon, với hình ảnh của Koizumi (ở giữa), được xuất bản bởi Nhà xuất bản Phụ nữ | |
ラーメン大好き小泉さん (Rāmen Daisuki Koizumi-san) | |
---|---|
Thể loại | Hài kịch[1] |
Manga | |
Tác giả | Naru Narumi |
Nhà xuất bản | ![]() |
Nhà xuất bản tiếng Việt | ![]() |
Đối tượng | Seinen |
Tạp chí | Manga Life Storia |
Đăng tải | Ngày 30 tháng 9 năm 2013 – nay |
Số tập | 11 |
Phim truyền hình | |
Đạo diễn | Tsukuru Matsuki |
Kịch bản | Ayumu Kyūma Kumiko Asō |
Hãng phim | Kyodo Television |
Kênh gốc | Fuji TV |
Phát hành | Ngày 27 tháng 6 năm 2015 – Ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Số tập | 6 |
Anime | |
Đạo diễn | Kenji Seto |
Kịch bản | Tatsuya Takahashi |
Âm nhạc | Takashi Tanaka Shinichi Hosono |
Hãng phim | Studio Gokumi AXsiZ |
Cấp phép | Crunchyroll[2](phát trực tuyến) (băng đĩa hình cho thuê) |
Phát sóng | Ngày 4 tháng 1 năm 2018 – Ngày 22 tháng 3 năm 2018 |
Số tập | 12 |
Koizumi – Cô gái thích mỳ ramen (Nhật: ラーメン大好き小泉さん Hepburn: Rāmen Daisuki Koizumi-san) là một bộ manga của Nhật Bản, được sáng tác bởi Naru Narumi. Nó được đăng trên tạp chí Manga Life Storia của Takeshobo vào tháng 9 năm 2013. Phiên bản live-action được phát sóng từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 12 năm 2016. Phiên bản anime dài 12 tập do Studio Gokumi và AXsiZ đồng sản xuất được phát sóng tại Nhật Bản từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2018.
Nội dung
Koizumi ở trong lớp được tôn sùng như một nữ thần vì vẻ đẹp rất ấn tượng của cô, nhưng cô trông rất bí ẩn và lạnh lùng vì cô không muốn giao tiếp với bất kỳ ai mà mình không muốn. Nhưng bạn cùng lớp của cô là Yuu muốn tìm hiểu về cô nhiều hơn, và cô bất ngờ phát hiện ra Koizumi rất yêu thích và say mê món mì ramen. Cả hai sẽ cùng đi tham quan thành phố để trải nghiệm những hương vị ramen mới và cố gắng xây dựng tình bạn với nhau.
Nhân vật
- Koizumi (小泉)
- Lồng tiếng bởi: Ayana Taketatsu[3]
- Diễn viên: Akari Hayami (phiên bản năm 2015), Hiyori Sakurada (phiên bản năm 2020)
- Koizumi là một cô gái xinh đẹp với làn da nhợt nhạt, tính cách lạnh lùng và bí ẩn, mới chuyển đến sống ở khu phố này. Nhưng sự lạnh lùng của cô sẽ biến mất mỗi khi cô ăn mì ramen; mỗi khi ăn nó, cô trông có vẻ rất thích thú (nhất là khi chúng có hương vị mới lạ và khác thường), hoặc mỗi khi cô chia sẻ kiến thức sâu rộng của mình về các loại mì và cách chế biến chúng. Cô nói tiếng Đức rất lưu loát.
- Yuu Ohsawa (大澤 悠 Ōsawa Yū)
- Lồng tiếng bởi: Ayane Sakura[3]
- Diễn viên: Karen Miyama (phiên bản năm 2015), Manami Igashira (phiên bản năm 2020)
- Yuu là một cô gái có tính cách lạc quan và vui vẻ. Cô có một sự tò mò và quan tâm đến mức ám ảnh với người bạn cùng lớp mới của mình là Koizumi. Khi cô phát hiện ra niềm đam mê của Koizumi với mì ramen, cô cố gắng tận dụng điều này để gần gũi hơn với cô ấy. Cô ấy nấu ăn rất ngon và là một thành viên của câu lạc bộ kinh tế gia đình.
- Misa Nakamura (中村 美沙 Nakamura Misa)
- Lồng tiếng bởi: Akari Kitō[3]
- Diễn viên: Seika Furuhata (phiên bản năm 2015), Ririka Tanabe (phiên bản năm 2020)
- Misa là bạn cùng lớp của Yuu, người mà ban đầu ghen tị với sự tò mò và quan tâm đến mức ám ảnh về Koizumi của Yuu. Tuy nhiên, cô là người rất thích ăn cay, và cô và Koizumi cũng trở thành bạn bè qua sở thích chung này.
- Jun Takahashi (高橋 潤 Takahashi Jun)
- Lồng tiếng bởi: Yumi Hara (phiên bản năm 2015)[3], Ayaka Imoto (phiên bản năm 2020)
- Jun là lớp trưởng trong lớp của Koizumi, Yuu và Misa, người rất cao ngạo về địa vị của mình. Mặc dù cô thích ăn mì ramen, nhưng cô đã ngừng ăn mì ramen ở quán ăn bên ngoài sau khi kính của cô ấy bị mờ trong một lần khi cô ăn một ít mì ở căng tin trường, đến khi Koizumi cố khơi dậy lại niềm vui đã mất đó.
- Shuu Ohsawa (大澤 修 Ōsawa Shū)
- Lồng tiếng bởi: Yuichi Nakamura[4]
- Anh của Yuu, là sinh viên đại học làm việc tại quán Izakaya. Giống như em của mình, anh bắt đầu quan tâm hơn đến Koizumi, nhưng ban đầu anh vẫn không biết về sự quan tâm của Yuu dành cho cô.
- Ayane Ohsawa (大澤 絢音 Ōsawa Ayane)
- Lồng tiếng bởi: Kana Ueda[5]
- Anh họ của Yuu, người đã sống ở Osaka trước khi mới chuyển đến Tokyo.
Truyền thông
Manga
Koizumi – Cô gái thích mỳ ramen được viết và vẽ minh họa bởi tác giả Naru Narumi. Bộ truyện này được đăng trên tạp chí Manga Life Storia của Takeshobo vào ngày 30 tháng 9 năm 2013.[6] Đến năm 2019, sau khi tạp chí bị giải thể, nó đã được chuyển sang trang web Storia Dash.[7] Đến năm 2024, nó đã bị ngừng đăng tải lên Storia Dash và dự kiến sẽ tiếp tục được xuất bản trên tạp chí Monthly Shōnen Champion của Akita Shoten vào quý 4 năm 2024.[8] Bộ truyện đã được Dark Horse Comics cấp phép phát hành ở Bắc Mỹ, bắt đầu từ tháng 9 năm 2019.[9][10] Nó cũng đã được Kadokawa Media xuất bản tại Đài Loan.[11] Takeshobo đã xuất bản bộ tuyển tập với tiêu đề: Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Official Anthology (ラーメン大好き小泉さん公式アンソロジー), vào ngày 30 tháng 1 năm 2018.[12]
# | Phát hành tiếng Nhật | Phát hành tiếng Anh | ||
---|---|---|---|---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN | |
1 | Ngày 7 tháng 10 năm 2014[13] | 978-4-81-248798-3 | Ngày 25 tháng 9 năm 2019[10] | 978-1-50-671327-4 |
2 | Ngày 14 tháng 2 năm 2015[14] | 978-4-80-195084-9 | Ngày 23 tháng 9 năm 2020[15] | 978-1-50-671328-1 |
3 | Ngày 7 tháng 10 năm 2015[16] | 978-4-80-195361-1 | Ngày 7 tháng 4 năm 2021[17] | 978-1-50-671329-8 |
4 | Ngày 17 tháng 6 năm 2016[18] | 978-4-80-195559-2 | — | — |
5 | Ngày 30 tháng 3 năm 2017[19] | 978-4-80-195797-8 | — | — |
6 | Ngày 30 tháng 1 năm 2018[20] | 978-4-80-196166-1 | — | — |
7 | Ngày 30 tháng 11 năm 2018[21] | 978-4-80-196453-2 | — | — |
8 | Ngày 30 tháng 9 năm 2019[22] | 978-4-80-196752-6 | — | — |
9 | Ngày 28 tháng 8 năm 2020[23] | 978-4-80-197041-0 | — | — |
10 | Ngày 30 tháng 9 năm 2021[24] | 978-4-80-197418-0 | — | — |
11 | Ngày 11 tháng 7 năm 2023[25] | 978-4-80-198090-7 | — | — |
Live-action
Phiên bản live-action dài bốn tập do Kyodo Television sản xuất và đạo diễn là Tsukuru Matsuki, được phát sóng từ ngày 27 tháng 6 đến ngày 18 tháng 7 năm 2015 trên Fuji TV.[26][27] Tập đặc biệt mừng năm mới được phát sóng vào ngày 4 tháng 1 năm 2016, và tập đặc biệt mừng đêm giao thừa được phát sóng vào ngày 30 tháng 12 năm 2016.[28][29] Bài hát chủ đề của chương trình này là "Ramen Daisuki Koizumi-san no Uta" (ラーメン大好き小泉さんの唄), được sáng tác bởi Magnolia Factory.[30] Tập đặc biệt thứ ba được phát sóng vào ngày 27 tháng 3 năm 2020 và tập đặc biệt thứ tư được phát sóng vào ngày 8 tháng 1 năm 2022.
Anime
Một bộ anime dài 12 tập,[31] do Studio Gokumi và AXsiZ đồng sản xuất,[1] đã được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 4 tháng 1 đến ngày 22 tháng 3 năm 2018 và đồng thời cũng được phát sóng trên Crunchyroll.[3] Bộ anime này được đạo diễn bởi Kenji Seto, Tatsuya Takahashi viết kịch bản và Takuya Tani thiết kế nhân vật.[32] Bài hát chủ đề ở phần mở đầu là "Feeling Around" của Minori Suzuki,[33] bài hát chủ đề ở phần kết thúc là "Love Men Holic" của Shiena Nishizawa.[34]
Danh sách tập phim
TT | Tiêu đề[35][a] | Ngày phát hành gốc |
---|---|---|
1 | "Garlic With Extra Vegetables" Chuyển ngữ: "Yasaimashi Ninniku Karame" (tiếng Nhật: ヤサイマシニンニクカラメ) "Maayu" Chuyển ngữ: "Māyu" (tiếng Nhật: まーゆ) "Rich" Chuyển ngữ: "Kotteri" (tiếng Nhật: こってり) | 4 tháng 1 năm 2018[36] |
2 | "Hokkyoku" Chuyển ngữ: "Hokkyoku" (tiếng Nhật: 北極) "K-K-K-K-Koizumi-san" Chuyển ngữ: "Ko-Ko-Ko-Ko-Koizumi-san" (tiếng Nhật: コココココイズミサン) | 11 tháng 1 năm 2018[37] |
3 | "Saimin" Chuyển ngữ: "Saimin" (tiếng Nhật: サイミン) "Flavor Concentration Counter" Chuyển ngữ: "Aji Shūchū Kauntā" (tiếng Nhật: 味集中カウンター) "Instant Noodles" Chuyển ngữ: "Sokusekimen" (tiếng Nhật: 即席麺) | 18 tháng 1 năm 2018[38] |
4 | "Western Restaurant" Chuyển ngữ: "Yōshokuten" (tiếng Nhật: ようしょくてん) "Red or White" Chuyển ngữ: "Aka oa Shiro" (tiếng Nhật: 赤or白) "Convenience Store" Chuyển ngữ: "Konbini" (tiếng Nhật: コンビニ) | 25 tháng 1 năm 2018[39] |
5 | "Tomato Ramen" Chuyển ngữ: "Tomato Rāmen" (tiếng Nhật: トマトラーメン) "Euglena" Chuyển ngữ: "Midorimushi" (tiếng Nhật: ミドリムシ) "Huge Line" Chuyển ngữ: "Gyōretsu" (tiếng Nhật: 行列) | 1 tháng 2 năm 2018[40] |
6 | "Morning Ramen" Chuyển ngữ: "Asa Rāmen" (tiếng Nhật: 朝ラーメン) "Hiyashi" Chuyển ngữ: "Hiyashi" (tiếng Nhật: 冷やし) "Museum" Chuyển ngữ: "Hakubutsukan" (tiếng Nhật: 博物館) | 8 tháng 2 năm 2018[41] |
7 | "Nationwide" Chuyển ngữ: "Zenkoku" (tiếng Nhật: 全国) | 15 tháng 2 năm 2018[42] |
8 | "Local Instant Noodles" Chuyển ngữ: "Gotōchi Fukuromen" (tiếng Nhật: ご当地袋麺) "Iekei" Chuyển ngữ: "Iekei" (tiếng Nhật: 家系) | 22 tháng 2 năm 2018[43] |
9 | "Mountain" Chuyển ngữ: "Yama" (tiếng Nhật: 山) "Pork Guy" Chuyển ngữ: "Buta Yarō" (tiếng Nhật: 豚野郎) "Fatty Pork Roast" Chuyển ngữ: "Seabura" (tiếng Nhật: 背脂) | 1 tháng 3 năm 2018[44] |
10 | "Ramen With Unknown Flavor" Chuyển ngữ: "Michi Aji no Rāmen" (tiếng Nhật: 未知味の拉麺) "Running Ramen" Chuyển ngữ: "Mawaru Rāmen" (tiếng Nhật: まわるラーメン) "Accepting Challenges!!" Chuyển ngữ: "Chōsen Uketsukechū!!" (tiếng Nhật: 挑戦受付中!!) | 8 tháng 3 năm 2018[45] |
11 | "Tasty Ramen" Chuyển ngữ: "Oishii Rāmen" (tiếng Nhật: おいしいラーメン) "Osaka" Chuyển ngữ: "Ōsaka" (tiếng Nhật: 大坂) | 15 tháng 3 năm 2018[46] |
12 | "Nagoya" Chuyển ngữ: "Nagoya" (tiếng Nhật: 名古屋) "Reunion" Chuyển ngữ: "Saikai" (tiếng Nhật: 再会) | 22 tháng 3 năm 2018[47] |
Đón nhận
Theo các báo cáo vào tháng 3 năm 2017, bốn tập đầu tiên của bộ manga này đã bán được hơn 840.000 bản tại Nhật Bản.[48]
Ghi chú
- ^ Tất cả các tiêu đề tập phim đều là tiếng Anh và đều được lấy từ Crunchyroll, do ở Việt Nam chưa phát hành chính thức bộ anime này.
Tham khảo
- ^ a b Loo, Egan (ngày 28 tháng 3 năm 2017). "Ms. Koizumi loves ramen noodles Manga Gets TV Anime by Studio Gokumi". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
- ^ lugiamania (ngày 8 tháng 1 năm 2018). "Winter 2018 Simulcasts". Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b c d e Sherman, Jennifer (ngày 27 tháng 9 năm 2017). "Ms. Koizumi loves ramen noodles Anime Reveals 2nd Visual, Main Cast, More Staff". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
- ^ TVアニメ「ラーメン大好き小泉さん」公式 [@ramen_koizumi] (ngày 22 tháng 2 năm 2018). "豪華男子メンバーは画像の左から金髪様の小林(福山潤さん)、悠のお兄様の大澤修(中村悠一さん)、リア充の中谷(江口拓也さん)、前髪の方の高木(竹内良太さん)でお送り致しました!やったね!" (Tweet) (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020 – qua Twitter.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Ueda, Kana (ngày 17 tháng 3 năm 2018). "ラーメン大好き小泉さん!". Ameba (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "まんがライフSTORIA vol.3本日発売!!大増ページやったー☆鳴見なる先生新連載&道満晴明先生読みきり" (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. ngày 30 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 30 tháng 7 năm 2019). "Manga Life Storia Magazine Ceases Publication". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ Cayanan, Joanna (ngày 27 tháng 3 năm 2024). "Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Manga Moves to Monthly Shonen Champion Magazine in October". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 21 tháng 2 năm 2019). "Dark Horse Licenses Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Manga". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b "Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Volume 1". Dark Horse Comics. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
- ^ "愛吃拉麵的小泉同學 (1)" (bằng tiếng Chinese). Kadokawa Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん公式アンソロジー (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(1) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(2) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Volume 2". Dark Horse Comics. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
- ^ ラーメン大好き小泉さん(3) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Volume 3". Dark Horse Comics. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
- ^ ラーメン大好き小泉さん(4) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(5) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(6) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(7) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(8) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2019.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(9) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(10) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ ラーメン大好き小泉さん(11) (bằng tiếng Japanese). Takeshobo. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "第1回 ラーメン二郎 小泉さん" (bằng tiếng Japanese). Fuji Television. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "第4回 別れる友に贈る 涙の一杯" (bằng tiếng Japanese). Fuji Television. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "#07 2016新春SP放送決定!!" (bằng tiếng Japanese). Fuji Television. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "#09 2016年末SP放送決定!!" (bằng tiếng Japanese). Fuji Television. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "ハロプロ新ユニット、メジャー進出に涙「頭真っ白」 いきなり連ドラ主題歌" (bằng tiếng Japanese). Oricon. ngày 14 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 3 tháng 1 năm 2018). "Ms. Koizumi Loves Ramen Noodles Anime Slated for 12 Episodes". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ Hodgkins, Crystalyn (ngày 26 tháng 5 năm 2017). "Ms. Koizumi loves ramen noodles Anime Reveals Key Visual, Main Staff". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
- ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 14 tháng 10 năm 2017). "Minori Suzuki Performs Opening Song for Ms. Koizumi loves ramen noodles Anime". Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
- ^ Hodgkins, Crystalyn (ngày 4 tháng 12 năm 2017). "Shiena Nishizawa Performs Ms. Koizumi loves ramen noodles Anime's Ending Theme". Anime News Network. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ "ストーリー". ramen-koizumi.com (bằng tiếng Japanese). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/01/01~2018/01/07)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/01/08~2018/01/14)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/01/15~2018/01/21)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/01/22~2018/01/28)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/02/01~2018/02/04)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/02/05~2018/02/11)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/02/12~2018/02/18)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/02/19~2018/02/25)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/02/26~2018/03/04)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/03/05~2018/03/11)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/03/12~2018/03/18)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "週間番組表(2018/03/19~2018/03/25)". AT-X (bằng tiếng Japanese). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "「ラーメン大好き小泉さん」TVアニメ化決定! アニメーション制作は「きんモザ」のStudio五組が担当". Eiga (bằng tiếng Japanese). IPG. ngày 28 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức của bộ anime (bằng tiếng Nhật)
- Trang web chính thức của phiên bản live-action (bằng tiếng Nhật)
- Koizumi – Cô gái thích mỳ ramen (manga) tại từ điển bách khoa của Anime News Network