Kusong | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 구성시 |
• Hanja | 龜城市 |
• Romaja quốc ngữ | Guseong-si |
• McCune–Reischauer | Kusŏng si |
Vị trí tại tỉnh P'yŏng'an Bắc | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thành phố |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 652,5 km2 (251,9 mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 196,515 người |
Kusŏng (Hán Việt: Quy Thành) là một thành phố thuộc tỉnh Pyongan Bắc của Bắc Triều Tiên. Thành phố giáp với Taegwan ở phía bắc, Taechon ở phía đông, Kwaksan và Chongju ở phía nam, và Chonma ở phía bắc. Điểm cao nhất là Chongryongsan (청룡산, 920 m). Thành phố có diện tích 652,5 km², dân số là 196.515 người, trong đó có 155.181 cư dân đô thị.[1]
Nhiệt độ trung bình năm là 8,2 °C, trong đó nhiệt độ trung bình tháng giêng là -9,6 °C và trung bình tháng 8 là 23,3 °C. Lượng mưa trung bình năm là 1300mm. 22% diện tích là đất trồng trọt; 64% diện tích là rừng.
Các cơ sở giáo dục nằm tại Kusong bao gồm Đại học Cơ khí Kusong và Đại học Công nghiệp Kusong. Các di tích lịch sử bao gồm cung Kuju từ thời Cao Ly.
Hành chính
Thành phố được chia thành 25 phường (dong, động) và 18 xã (ri, lý).
- Dongmundong, Seong-andong, Yeogjeondong, Cheongnyeondong, Saenaldong, Saegoldong, Seoseongdong, Namsandong, Baegseogdong, Bangjigdong, Gwaildong, Seosandong, Ligudong, Sangdandong, Yanghadong, Sangseogdong, Un-yangdong, Chaheung 1 dong, Chaheung 2 dong, Yagsudong, Banghyeondong, Baeg-undong, Sinheung 1 dong, Sinheung 2 dong, Namchangdong
- Geumpungli, Dongsanli, Lyongpungli, Namsanli, Obongli, Gilyongli, Namheungli, Joyangli, Cheongsongli, Balsanli, Wonjinli, Daeanli, Cheonglyongli, Jungbangli, Baegsanli, Unpungli, Sinpungli, Geumsanli
Xem thêm
Tham khảo
- International Information Research Institute (국제정보연구소) (1999). “구성시”. 北韓情報總覽 2000 [Bukhan jeongbo chong-ram 2000]. Seoul: Author. tr. 835–836.
- ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
Liên kết ngoài