Lara | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Họ (familia) | Elmidae |
Chi (genus) | Lara LeConte, 1852 |
Lara là một chi bọ cánh cứng trong họ Elmidae.[1]
Các loài
Chi này có 2 loài Lara avara và Lara gehringii.[2][3]
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ Özdikmen, H. (2008). Nomenclatural changes for some preoccupied harvestman genus group names Turk J Arach 1:1
- ^ Darlington, P. J. (1929). On the Dryopid beetle genus Lara[liên kết hỏng] Psyche 36:4 328-31.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Lara tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Lara tại Wikimedia Commons
- Lara (TSN 114137) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).