Latécoère 611 | |
---|---|
Kiểu | Tàu bay |
Nhà chế tạo | Latécoère |
Chuyến bay đầu | 1939 |
Vào trang bị | 1940 |
Thải loại | 1947 |
Sử dụng chính | Hải quân Pháp |
Số lượng sản xuất | 1 |
Latécoère 611 là một loại tàu bay trinh sát biển 4 động cơ của Pháp trong Chiến tranh thế giới II.
Biến thể
- Latécoère 611
- Mẫu thử, lắp động cơ Gnome-Rhône 14N-30 / Gnome-Rhône 14N-31, (1 chiế).
- Latécoère 611
- Phiên bản sản xuất đề xuất – lắp động cơ Pratt & Whitney R-1830, (đã được đặt chế tạo 12 chiếc nhưng không chế tạo).
Quốc gia sử dụng
Tính năng kỹ chiến thuật (Latécoère 611)
Dữ liệu lấy từ Warplanes of the Second World War, Volume Five, Flying Boats [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 7
- Chiều dài: 27,06 m (88 ft 9 in)
- Sải cánh: 40,56 m (133 ft 0½ in)
- Chiều cao: 7,65 m (25 ft 1 in)
- Diện tích cánh: 195,1 m² (2.099 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 16.034 kg (35.274 lb)
- Trọng lượng có tải: 26.555 kg (58.422 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 31.065 kg (68.343 lb)
- Động cơ: 4 × Gnome-Rhône 14N-30 / Gnome-Rhône 14N-31, 753 kW (1.010 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 349 km/h (145 knot, 217 mph)
- Vận tốc hành trình: 180 km/h (97 knot, 112 mph)
- Tầm bay: 4.250 km (2.295 nm, 2.640 mi)
- Thời gian bay: 32 giờ
- Lên độ cao 2.000 m (6.560 ft): 10 phút
Trang bị vũ khí
Xem thêm
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách thủy phi cơ và tàu bay
- Danh sách máy bay của Armée de l'Air, Chiến tranh Thế giới II
Tham khảo
- ^ Green, William (1968). Warplanes of the Second World War, Volume Five, Flying Boats. London: Macdonald. tr. 27–29. ISBN 0 356 01449 5.