Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức Christlich Demokratische Union Deutschlands | |
|---|---|
| Viết tắt | CDU |
| Lãnh đạo | Friedrich Merz |
| Tổng Thư ký | Carsten Linnemann |
| Thành lập | 26 tháng 6 năm 1945 |
| Sáp nhập | CDU (tại Cộng hòa Dân chủ Đức, tháng 10 năm 1990) |
| Trụ sở chính | Konrad-Adenauer-Haus, Klingelhöferstraße 8, 10785 Berlin |
| Báo chí | Union |
| Tổ chức thanh niên | Young Union[1] |
| Tổ chức phụ nữ | Hội Liên hiệp Phụ nữ |
| Tổ chức LGB | Lesbians and Gays in the Union |
| Tổ chức người về hưu | Hội Liên hiệp Hưu trí |
| Tổ chức công nhân | Christian Democratic Employees' Association |
| Thành viên (2024) | |
| Ý thức hệ | |
| Khuynh hướng | Thiên hữu |
| Thuộc tổ chức quốc gia | CDU/CSU |
| Thuộc châu Âu | Đảng Nhân dân châu Âu |
| Thuộc tổ chức quốc tế | Quốc tế Dân chủ Trung gian Liên minh Dân chủ Quốc tế |
| Nhóm Nghị viện châu Âu | Nhóm Đảng Nhân dân châu Âu |
| Màu sắc chính thức | |
| Quốc hội Liên bang | Bản mẫu:Political party data |
| Nghị viện bang | 533 / 1.891 |
| Nghị viện châu Âu | Bản mẫu:Political party data |
| Thủ hiến bang | 7 / 16 |
| Đảng kỳ | |
| Website | Bản mẫu:Political party data |
| Quốc gia | Đức |
Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức (tiếng Đức: Christlich Demokratische Union Deutschlands [ˈkʁɪstlɪç demoˈkʁaːtɪʃə ʔuˈni̯oːn ˈdɔʏtʃlants], CDU [ˌtseːdeːˈʔuː] ⓘ) là một đảng dân chủ Kitô giáo[4] và bảo thủ[5] ở Đức. CDU là đảng chủ yếu của phe thiên hữu[6] trong chính trị Đức.[7] Friedrich Merz là chủ tịch liên bang của CDU từ ngày 31 tháng 1 năm 2022[8] và là thủ tướng Đức từ ngày 6 tháng 5 năm 2025.
Lịch sử
Thành lập
Thời kỳ Adenauer (1949–1963)
Thời kỳ đối lập (1969–1982)
Thời kỳ Kohl (1982–1998)
Thời kỳ Merkel (2000–2018)
Năm 2017, Quốc hội Liên bang biểu quyết hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới. Mặc dù cá nhân phản đối quyết định, nhưng Merkel cho phép những đảng viên là nghị sĩ biểu quyết theo lương tâm. Merkel và đa số nghị sĩ của đảng biểu quyết chống quyết định, nhưng một số nghị sĩ biểu quyết ủng hộ.[9] Trong cuộc bầu cử Quốc hội Liên bang năm 2017, CDU có kết quả bầu cử tệ nhất kể từ năm 1949, chỉ giành được 26,8% số phiếu bầu liên danh đảng và mất hơn 50 ghế (mặc dù Quốc hội Liên bang tăng số nghị sĩ). Sau khi đàm phán thành lập chính phủ liên hiệp với Đảng Dân chủ Tự do và Đảng Xanh thất bại, CDU tiếp tục liên hiệp với SPD. Tháng 10 năm 2018, Merkel tuyên bố sẽ từ chức lãnh đạo CDU vào tháng 12 và không ứng cử nhiệm kỳ thứ hai, nhưng muốn tiếp tục làm thủ tướng cho đến năm 2021.[10]
Hậu Merkel và thời kỳ Merz (2018 – hiện tại)
Trong cuộc bầu cử Quốc hội Liên bang năm 2025, CDU đề cử Friedrich Merz làm ứng cử viên thủ tướng[11] và di chuyển về phía hữu về vấn đề nhập cư, đồng thời chủ trương tăng cường viện trợ quân sự cho Ukraina.[12] CDU tăng 12 ghế[13][14] và bắt đầu đàm phán liên hiệp với SPD.[15] Tháng 5 năm 2025, CDU/CSU thành lập một chính phủ liên hiệp với SPD.[16] Lars Klingbeil, đồng lãnh đạo của SPD, trở thành phó thủ tướng kiêm bộ trưởng tài chính.[17]
Ý thức hệ
Tổ chức
Cơ cấu
Đại hội đảng
Đại hội đảng là cơ quan lãnh đạo cao nhất của CDU. Đại hội đảng cứ hai năm thì họp ít nhất một lần, có nhiệm vụ quyết định đường lối cơ bản của đảng, phê chuẩn cương lĩnh đảng và thông qua điều lệ đảng.
Lãnh đạo
Lãnh đạo CDU, 1946 – hiện tại
| Lãnh đạo | Năm | |
|---|---|---|
| 1 | Konrad Adenauer | 1946–1966 |
| 2 | Ludwig Erhard | 1966–1967 |
| 3 | Kurt Georg Kiesinger | 1967–1971 |
| 4 | Rainer Barzel | 1971–1973 |
| 5 | Helmut Kohl | 1973–1998 |
| 6 | Wolfgang Schäuble | 1998–2000 |
| 7 | Angela Merkel | 2000–2018 |
| 8 | Annegret Kramp-Karrenbauer | 2018–2021 |
| 9 | Armin Laschet | 2021–2022 |
| 10 | Friedrich Merz | 2022 – hiện tại |
Lãnh đạo Nhóm CDU/CSU trong Quốc hội Liên bang
| Lãnh đạo | Năm | |
|---|---|---|
| 1 | Heinrich von Brentano
(Nhiệm kỳ 1) |
1949–1955 |
| 2 | Heinrich Krone | 1955–1961 |
| (1) | Heinrich von Brentano
(Nhiệm kỳ 2) |
1961–1964 |
| 3 | Rainer Barzel | 1964–1973 |
| 4 | Karl Carstens | 1973–1976 |
| 5 | Helmut Kohl | 1976–1982 |
| 6 | Alfred Dregger | 1982–1991 |
| 7 | Wolfgang Schäuble | 1991–2000 |
| 8 | Friedrich Merz
(Nhiệm kỳ 1) |
2000–2002 |
| 9 | Angela Merkel | 2002–2005 |
| 10 | Volker Kauder | 2005–2018 |
| 11 | Ralph Brinkhaus | 2018–2022 |
| (8) | Friedrich Merz
(Nhiệm kỳ 2) |
2022–2025 |
| 12 | Jens Spahn | 2025 – hiện tại |
Lãnh đạo chi bộ bang
Thành viên nổi bật
Thủ tướng Đức thuộc CDU
| Thủ tướng | Nhiệm kỳ |
|---|---|
| Konrad Adenauer | 1949–1963 |
| Ludwig Erhard | 1963–1966 |
| Kurt Georg Kiesinger | 1966–1969 |
| Helmut Kohl | 1982–1998 |
| Angela Merkel | 2005–2021 |
| Friedrich Merz | 2025 – hiện tại |
Tổng thống Đức thuộc CDU
| Tổng thống | Nhiệm kỳ |
|---|---|
| Heinrich Lübke | 1959–1969 |
| Karl Carstens | 1979–1984 |
| Richard von Weizsäcker | 1984–1994 |
| Roman Herzog | 1994–1999 |
| Horst Köhler | 2004–2010 |
| Christian Wulff | 2010–2012 |
Ghi chú
Tham khảo
- ^ Philipp Mißfelder (editor): 60 Jahre Junge Union Deutschlands, Berlin 2007 ISBN 978-3-923632-06-0
- ^ Goldenberg, Rina. "A guide to Germany's political parties". Deutsche Welle.
- ^ "CDU Corporate Design Manual" (PDF). tháng 9 năm 2023.
- ^ Multiple sources:
- Bösch (2004). Steven Van Hecke; Emmanuel Gerard (biên tập). Two Crises, Two Consolidations? Christian Democracy in Germany. Leuven University Press. tr. 55–78.
- Lappenküper (2004). Gehler; Kaiser (biên tập). Between Concentration Movement and People's Party: The Christian Democratic Union in Germany. Quyển 2. Routledge. tr. 21–32.
- ^ Multiple sources:
- Brady, Kate (ngày 21 tháng 6 năm 2021). "Merkel's conservatives present election manifesto". Deutsche Welle (DW). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024.
- "'New direction': How Berlin is getting its first conservative-led government in decades". The Local Germany. ngày 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024.
- Rosellini, Jay (tháng 3 năm 2020). The German New Right AfD, PEGIDA and the Re-Imagining of National Identity. Hurst. tr. 83. ISBN 9781787383524.
- Rowe, Carolyn; Ed, Turner (ngày 30 tháng 4 năm 2023). Decentralising Policy Responsibility and Political Authority in Germany. Springer International Publishing. tr. 163. ISBN 9783031294792.
- ^ Multiple sources:
- Conradt, David P. (2015), "Christian Democratic Union (CDU)", Encyclopædia Britannica Online, Encyclopædia Britannica, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015
- Miklin, Eric (tháng 11 năm 2014). "From 'Sleeping Giant' to Left–Right Politicization? National Party Competition on the EU and the Euro Crisis". JCMS: Journal of Common Market Studies. 52 (6): 1199–1206. doi:10.1111/jcms.12188. S2CID 153758674.
- Boswell, Christina; Dough, Dan (2009). "Politicizing migration: opportunity or liability for the centre-right in Germany?". Trong Bale, Tim (biên tập). Immigration and Integration Policy in Europe: Why Politics – and the Centre-Right – Matter. Routledge. tr. 21.
- Hornsteiner, Margret; Saalfeld, Thomas (2014). Parties and the Party System. Palgrave Macmillan. tr. 80.
- Detterbeck, Klaus (2014). Multi-Level Party Politics in Western Europe. Palgrave Macmillan. tr. 105.
- ^ Multiple sources:
- Mark Kesselman; Joel Krieger; Christopher S. Allen; Stephen Hellman (2008). European Politics in Transition. Cengage Learning. tr. 229. ISBN 978-0-618-87078-3. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
- Sarah Elise Wiliarty (2010). The CDU and the Politics of Gender in Germany: Bringing Women to the Party. Cambridge University Press. tr. 221. ISBN 978-0-521-76582-4. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
- ^ "Friedrich Merz takes over as leader of Germany's Christian Democrats". The Economist. ngày 22 tháng 1 năm 2022. ISSN 0013-0613. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Analysis | Why Angela Merkel, known for embracing liberal values, voted against same-sex marriage". Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Angela Merkel to step down in 2021". BBC News. ngày 29 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Does Merz have what it takes?". POLITICO (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2025.
- ^ "CDU plans to move Germany to the right on immigration, manifesto says". Euronews. ngày 17 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Merz won the German election. Here's what it means for Europe". POLITICO (bằng tiếng Anh). ngày 23 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.
- ^ Hale, Jillian Kestler-D'Amours,Erin. "German election results updates: Merz set to be chancellor, AfD surges". Al Jazeera (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.
{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ "Germany: Far-right AfD rises in the polls – DW – 04/03/2025". dw.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.
- ^ "German federal election and formation of a new government | Freshfields". www.freshfields.com (bằng tiếng Anh).
- ^ "Who is Lars Klingbeil, Germany's vice chancellor? – DW – 06/27/2025". dw.com (bằng tiếng Anh).








