Lovers Rock | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Sade | ||||
Phát hành | 13 tháng 11 năm 2000 | |||
Thu âm | Tháng 9, 1999 – Tháng 8, 2000 | |||
Phòng thu |
| |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 44:10 | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Sade | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Lovers Rock | ||||
|
Lovers Rock là album phòng thu thứ năm của ban nhạc người Anh Sade, phát hành ngày 13 tháng 11 năm 2000 bởi Epic Records. Sau khi kết thúc quá trình quảng bá cho album phòng thu trước Love Deluxe (1992), ban nhạc quyết định tạm ngưng hoạt động trong nhiều năm. Trong khoảng thời gian đó, giọng ca chính Sade Adu sinh con đầu lòng vào năm 1996, trong khi những thành viên còn lại Stuart Matthewman, Paul S. Denman và Andrew Hale thành lập ban nhạc dự án Sweetback. Album được đặt tên theo một phong cách nhạc của reggae được gọi là lovers rock, nổi tiếng với âm thanh và ca từ lãng mạn, đồng thời là dòng nhạc Adu từng nghe khi còn trẻ. Khác với việc kết hợp những âm hưởng của nhạc jazz trong những tác phẩm trước đây của Sade, Lovers Rock là một bản thu âm soul và reggae pha trộn với nhiều thể loại khác như R&B, soft rock, folk, dub, neo soul và lovers rock. Quá trình sản xuất đĩa nhạc cũng tiếp cận đến những bản phối đơn giản, thay vì âm thanh saxophone hay nhạc cụ quen thuộc của ban nhạc.
Được thu âm trong gần một năm và lấy cảm hứng từ những trải nghiệm của Adu trong suốt tám năm ở ẩn, Lovers Rock là một album chủ đề với nội dung ca từ tập trung vào cả mặt tích cực và tiêu cực trong tình yêu, cũng như đề cập đến chủ đề chính trị. Tất cả thành viên của Sade đều tham gia đồng sáng tác và sản xuất tất cả bài hát, đồng thời tái hợp với cộng tác viên quen thuộc Mike Pela lần đầu tiên kể từ đĩa nhạc thứ hai Promise (1985). Sau khi phát hành, album nhận được những phản ứng tích cực từ giới phê bình, trong đó họ đánh giá cao định hướng âm nhạc mới của ban nhạc. Lovers Rock cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại khi đứng đầu bảng xếp hạng tại Ba Lan và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia còn lại, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trướng lớn như Áo, Pháp, Đức, Ý, Na Uy, Bồ Đào Nha và Thụy Điển. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 370,000 bản, đánh dấu album thứ sáu liên tiếp trong sự nghiệp của Sade vươn đên top 10 tại Hoa Kỳ.
Hai đĩa đơn đã được phát hành từ Lovers Rock. "By Your Side" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 20 ở nhiều quốc gia, cũng như đạt vị trí thứ 75 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ và nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất. Đĩa đơn còn lại "King of Sorrow" chỉ đạt được những thành tích hạn chế ở một số quốc gia. Để quảng bá album, ban nhạc trình diễn trên một số chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Late Show with David Letterman, The Tonight Show with Jay Leno, The Rosie O'Donnell Show, Top of the Pops và giải MOBO năm 2000. Ngoài ra, họ còn tiến hành chuyến lưu diễn đầu tiên sau bảy năm Lovers Rock Tour (2001) với 42 đêm diễn khắp Bắc Mỹ, sau đó được ghi hình lại thành video và album trực tiếp Lovers Live (2002). Tại giải Grammy lần thứ 44, Lovers Rock giúp Sade đạt được giải Grammy lần thứ tư khi chiến thắng hạng mục Album giọng pop xuất sắc nhất. Tính đến nay, đĩa nhạc đã bán được hơn sáu triệu bản trên toàn cầu.
Danh sách bài hát
Tất cả các ca khúc được viết bởi Sade Adu, Stuart Matthewman, Andrew Hale và Paul S. Denman, ngoại trừ những ghi chú..
Lovers Rock – Phiên bản tiêu chuẩn | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "By Your Side" | 4:34 | |
2. | "Flow" | 4:34 | |
3. | "King of Sorrow" | 4:53 | |
4. | "Somebody Already Broke My Heart" | 5:01 | |
5. | "All About Our Love" | 2:40 | |
6. | "Slave Song" | 4:12 | |
7. | "The Sweetest Gift" | 2:18 | |
8. | "Every Word" | 4:04 | |
9. | "Immigrant" |
| 3:48 |
10. | "Lovers Rock" | 4:13 | |
11. | "It's Only Love That Gets You Through" |
| 3:53 |
Tổng thời lượng: | 44:10 |
Lovers Rock – Phiên bản giới hạn tại Target (đĩa kèm theo)[1] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "The Sweetest Taboo" (trực tiếp) | 5:55 |
2. | "Smooth Operator" (trực tiếp) | 4:55 |
3. | "Nothing Can Come Between Us" (trực tiếp) | 4:46 |
4. | "No Ordinary Love" (trực tiếp) | 8:12 |
Tổng thời lượng: | 23:48 |
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
|
Xếp hạng cuối năm
Xếp hạng thập niên
|
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[56] | Vàng | 35.000^ |
Áo (IFPI Áo)[57] | Vàng | 25.000* |
Bỉ (BEA)[58] | Vàng | 25.000* |
Brasil (Pro-Música Brasil)[59] | Vàng | 100.000* |
Canada (Music Canada)[60] | 2× Bạch kim | 200.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[61] | Vàng | 25.000^ |
Pháp (SNEP)[62] | 2× Vàng | 200.000* |
Đức (BVMI)[63] | Bạch kim | 500.000^ |
Ý (FIMI)[64] | 3× Bạch kim | 300.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[65] | Vàng | 100.000^ |
Hà Lan (NVPI)[66] | Vàng | 40.000^ |
New Zealand (RMNZ)[67] | Vàng | 7.500^ |
Na Uy (IFPI)[68] | Vàng | 25.000* |
Ba Lan (ZPAV)[69] | Bạch kim | 70.000* |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[70] | Bạch kim | 100.000^ |
Thụy Điển (GLF)[71] | Bạch kim | 80.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[72] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[74] | Bạch kim | 325,363[73] |
Hoa Kỳ (RIAA)[76] | 3× Bạch kim | 3,900,000[75] |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[77] | Bạch kim | 1.000.000* |
Toàn cầu | — | 6,000,000[64] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Lovers Rock (ghi chú phiên bản giới hạn tại Target). Sade. Epic Records. 2000. EK 85228.
{{Chú thích ghi chú album}}
: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết) - ^ "Australiancharts.com – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "ARIA Urban Chart – Week Commencing 12th March 2001" (PDF). The ARIA Report. Số 576. ngày 12 tháng 3 năm 2001. tr. 14. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019 – qua National Library of Australia.
- ^ "Austriancharts.at – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Sade Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "R&B : Top 50". Jam!. ngày 9 tháng 12 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Top National Sellers" (PDF). Music & Media. Quyển 17 số 50. ngày 9 tháng 12 năm 2000. tr. 17. OCLC 29800226 – qua World Radio History.
- ^ "Dutchcharts.nl – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b "Hits of the World". Billboard. Quyển 112 số 50. ngày 9 tháng 12 năm 2000. tr. 79. ISSN 0006-2510 – qua Google Books.
- ^ "Sade: Lovers Rock" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Lescharts.com – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Offiziellecharts.de – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Hits of the World". Billboard. Quyển 112 số 53. ngày 30 tháng 12 năm 2000. tr. 63. ISSN 0006-2510 – qua Google Books.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2001. 1. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Irish-charts.com – Discography Sade" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Italiancharts.com – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ シャーデーのアルバム売り上げランキング [Sade album sales ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Charts.nz – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Norwegiancharts.com – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2008.
- ^ "Hits of the World". Billboard. Quyển 112 số 52. ngày 23 tháng 12 năm 2000. tr. 41. ISSN 0006-2510 – qua Google Books.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Swedishcharts.com – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Swisscharts.com – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Sade Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Sade Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Rapports annuels 2000 – Albums" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Canada's Top 200 Albums of 2000". Jam!. ngày 8 tháng 1 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2022.
- ^ "Års Hitlister 2000" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Classement Albums – année 2000" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Classifica annuale 2000 (dal 03.01.2000 al 31.12.2000) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ "Schweizer Jahreshitparade 2000". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2000". Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Jahreshitparade Alben 2001". austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Rapports annuels 2001 – Albums" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Canada's Top 200 Albums of 2001". Jam!. ngày 8 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ "Canada's Top 200 R&B; albums of 2001". Jam!. ngày 8 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Chart of the Year 2001". Mogens Nielsen. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten – Album 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Year in Review – European Top 100 Albums 2001" (PDF). Music & Media. Quyển 19 số 52. ngày 22 tháng 12 năm 2001. tr. 15. OCLC 29800226 – qua World Radio History.
- ^ "Classement Albums – année 2001" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts – 2001" (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Lista de Álbumes Más Vendidos en el Año 2001" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Fundación SGAE. tr. 251. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Årslista Album, 2001" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
- ^ "Schweizer Jahreshitparade 2001". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
- ^ "UK Year-End Charts 2001" (PDF). UKChartsPlus. tr. 6. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2001". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2001". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Canada's Top 200 R&B; albums of 2002". Jam!. ngày 14 tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
- ^ "Decade End Charts – Billboard 200 Albums". Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Decade End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums". Billboard.biz. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2001 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008.
- ^ "Chứng nhận album Áo – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. ngày 21 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2000" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 15 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Chứng nhận album Brasil – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Music Canada. ngày 11 tháng 11 năm 2001. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Chứng nhận album Pháp – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021. Chọn SADE và bấm OK.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Sade; 'Lovers Rock')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008.
- ^ a b "Musica: Sade Il Nuovo Video Sispirato A 'La Ciociara'" (bằng tiếng Ý). Adnkronos. ngày 16 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018. Chọn 2000年11月 ở menu thả xuống
- ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2021. Nhập Lovers Rock trong mục "Artiest of titel". Chọn 2001 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
- ^ "Chứng nhận album New Zealand – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. ngày 4 tháng 2 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
- ^ "IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2002 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 18 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ Salaverrie, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản thứ 1). Madrid: Fundación Autor/SGAE. tr. 961. ISBN 84-8048-639-2. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2001" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Lovers Rock')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Key Releases: 13.02.10". Music Week. ngày 13 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015 – qua HighBeam Research.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 10 tháng 2 năm 2010). "Sade To Take No. 1 on Billboard 200 Next Week". Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2010.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Sade – Lovers Rock" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. ngày 18 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2000". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008.
Đọc thêm
- Flick, Larry (ngày 11 tháng 11 năm 2000). "Epic's Sade Returns with 'Rock'". Billboard. Quyển 112 số 46. tr. 5, 102. ISSN 0006-2510.
- Flick, Larry (ngày 11 tháng 11 năm 2000). "'Lover's Rock': Track by Track". Billboard. Quyển 112 số 46. tr. 102. ISSN 0006-2510.
Liên kết ngoài
- Lovers Rock trên Discogs (danh sách phát hành)