Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mardy Simpson Fish (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1981) là cựu vận động viên quần vợt người Mỹ. Sở trường ở mặt sân cứng, anh là một trong những tay vợt tiêu biểu của làn sóng quần vợt Mỹ thống trị thế giới những năm đầu thập niên 2000.
Fish từng giành được 6 danh hiệu ATP World Tour và 4 lần vào tới chung kết Masters Seriies của, bao gồm Cincinnati (2003 và 2010), Indian Wells (2008) và Montreal 2011. Thành tích tốt nhất của anh tại các giải Grand Slam là vòng tứ kết Úc mở rộng 2007, Mỹ mở rộng 2008 và Wimbledon 2011. Tại Thế vận hội Mùa hè 2004 , Fish cũng vào tới chung kết nhưng chỉ có được huy chương bạc sau khi để thua Nicolás Massú .
Tháng 4 năm 2011, Fish vượt qua Andy Roddick để trở thành tay vợt nam số 1 nước Mỹ tại bảng xếp hạng của ATP , với thứ hạng cao nhất sự nghiệp ở vị trí số 7 thế giới vào tháng 8.[ 1] Năm đó cũng là lần duy nhất anh tham gia ATP World Tour Final. Fish giải nghệ sau Giải Mỹ mở rộng 2015 [ 2] . Năm 2019, Fish thay thế Jim Courier làm đội trưởng Đội tuyển quần vợt Davis Cup của Hoa Kỳ.
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Bạc
2004
Summer Olympics
Cứng
Nicolás Massú
3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 4–6
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–4)
Olympic Games (0–1)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (6–9)
Mặt sân
Cứng (4–11)
Đất nện (1–0)
Cỏ (1–3)
Thảm (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (5–12)
Trong nhà (1–2)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Cấp độ
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
0–1
Th3 năm 2003
Delray Beach Open , Mỹ
International
Cứng
Jan-Michael Gambill
0–6, 6–7(5–7)
Á quân
0–2
Th6 năm 2003
Nottingham Open , Vương quốc Anh
International
Cỏ
Greg Rusedski
3–6, 2–6
Á quân
0–3
Th8 năm 2003
Cincinnati Masters , Mỹ
Masters
Cứng
Andy Roddick
6–4, 6–7(3–7) , 6–7(4–7)
Vô địch
1–3
Th10 năm 2003
Stockholm Open , Thụy Điển
International
Cứng (i)
Robin Söderling
7–5, 3–6, 7–6(7–4)
Á quân
1–4
Th2 năm 2004
Pacific Coast Championships , Mỹ
International
Cứng (i)
Andy Roddick
6–7(13–15) , 4–6
Á quân
1–5
Th6 năm 2004
Halle Open , Đức
International
Cỏ
Roger Federer
0–6, 3–6
Á quân
1–6
Th8 năm 2004
Olympic Games , Hy Lạp
Olympics
Cứng
Nicolás Massú
3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 4–6
Vô địch
2–6
Th4 năm 2006
U.S. Men's Clay Court Championships , Mỹ
International
Đất nện
Jürgen Melzer
3–6, 6–4, 6–3
Á quân
2–7
Th8 năm 2007
Connecticut Open , Mỹ
International
Cứng
James Blake
5–7, 4–6
Á quân
2–8
Th3 năm 2008
Indian Wells Masters , Mỹ
Masters
Cứng
Novak Djokovic
2–6, 7–5, 3–6
Á quân
2–9
Th8 năm 2008
Connecticut Open, Mỹ
International
Cứng
Marin Čilić
4–6, 6–4, 2–6
Á quân
2–10
Th2 năm 2009
Pacific Coast Championships, Mỹ
250 Series
Cứng (i)
Radek Štěpánek
6–3, 4–6, 2–6
Vô địch
3–10
Th3 năm 2009
Delray Beach Open, Mỹ
250 Series
Cứng
Evgeny Korolev
7–5, 6–3
Á quân
3–11
Th6 năm 2010
Queen's Club Championships , Vương quốc Anh
250 Series
Cỏ
Sam Querrey
6–7(3–7) , 5–7
Vô địch
4–11
Th7 năm 2010
Hall of Fame Tennis Championships , Mỹ
250 Series
Cỏ
Olivier Rochus
5–7, 6–3, 6–4
Vô địch
5–11
Th7 năm 2010
Atlanta Open , Mỹ
250 Series
Cứng
John Isner
4–6, 6–4, 7–6(7–4)
Á quân
5–12
Th8 năm 2010
Cincinnati Masters, Mỹ
Masters 1000
Cứng
Roger Federer
7–6(7–5) , 6–7(1–7) , 4–6
Vô địch
6–12
Th7 năm 2011
Atlanta Open, US (2)
250 Series
Cứng
John Isner
3–6, 7–6(8–6) , 6–2
Á quân
6–13
Th7 năm 2011
Los Angeles Open , Mỹ
250 Series
Cứng
Ernests Gulbis
7–5, 4–6, 4–6
Á quân
6–14
Th8 năm 2011
Canadian Open , Canada
Masters 1000
Cứng
Novak Djokovic
2–6, 6–3, 4–6
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 Series (2–2)
ATP World Tour 250 Series (5–0)
Mặt sân
Cứng (5–2)
Đất nện (2–1)
Cỏ (1–0)
Titles by setting
Ngoài trời (5–2)
Trong nhà (3–1)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Cấp độ
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1–0
Th4 năm 2002
U.S. Men's Clay Court Championships , Mỹ
International
Đất nện
Andy Roddick
Jan-Michael Gambill Graydon Oliver
6–4, 6–4
Vô địch
2–0
Th2 năm 2004
Pacific Coast Championships , Mỹ
International
Cứng (i)
James Blake
Rick Leach Brian MacPhie
6–2, 7–5
Vô địch
3–0
Th4 năm 2004
U.S. Men's Clay Court Championships, Mỹ (2)
International
Đất nện
James Blake
Rick Leach Brian MacPhie
6–3, 6–4
Á quân
3–1
Th2 năm 2006
U.S. National Indoor Tennis Championships , Mỹ
Intl. Gold
Cứng (i)
James Blake
Chris Haggard Ivo Karlović
6–0, 5–7, [5–10]
Vô địch
4–1
Th7 năm 2008
Hall of Fame Tennis Championships , Mỹ
International
Cỏ
John Isner
Rohan Bopanna Aisam-ul-Haq Qureshi
6–4, 7–6(7–1)
Vô địch
5–1
Th2 năm 2009
U.S. National Indoor Tennis Championships, Mỹ
500 Series
Cứng (i)
Mark Knowles
Travis Parrott Filip Polášek
7–6(9–7) , 6–1
Vô địch
6–1
Th3 năm 2009
Indian Wells Masters , Mỹ
Masters 1000
Cứng
Andy Roddick
Max Mirnyi Andy Ram
3–6, 6–1, [14–12]
Vô địch
7–1
Th2 năm 2010
Pacific Coast Championships, Mỹ (2)
250 Series
Cứng (i)
Sam Querrey
Benjamin Becker Leonardo Mayer
7–6(7–3) , 7–5
Vô địch
8–1
Th8 năm 2010
Washington Open , Mỹ
500 Series
Cứng
Mark Knowles
Tomáš Berdych Radek Štěpánek
4–6, 7–6(9–7) , [10–7]
Á quân
8–2
tháng 5 năm 2011
Italian Open , Ý
Masters 1000
Đất nện
Andy Roddick
John Isner Sam Querrey
Bỏ cuộc
Á quân
8–3
Th8 năm 2013
Washington Open, Mỹ
500 Series
Cứng
Radek Štěpánek
Julien Benneteau Nenad Zimonjić
6–7(5–7) , 5–7
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Mardy Fish .