Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Songkhla |
Văn phòng huyện: | 7°12′25″B 100°35′47″Đ / 7,20694°B 100,59639°Đ |
Diện tích: | 171,9 km² |
Dân số: | 163.072 (2006) |
Mật độ dân số: | 948,7 người/km² |
Mã địa lý: | 9001 |
Mã bưu chính: | 90000 |
Bản đồ | |
Mueang Songkhla (tiếng Thái: เมืองสงขลา) là huyện thủ phủ (mmphoe mueang) của tỉnh Songkhla, miền nam Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Chana, Na Mom, Hat Yai và Singhanakhon của tỉnh Songkhla. Về phía đông là vịnh Thái Lan. Phía bắc huyện là hồ Songkhla.
Hành chính
Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 46 làng (muban). Thành phố (thesaban nakhon) Songkhla nằm trên toàn bộ tambon Bo Yang. Có 5 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Bo Yang | บ่อยาง | - | 74,875 | |
2. | Khao Rup Chang | เขารูปช้าง | 10 | 38,662 | |
3. | Ko Taeo | เกาะแต้ว | 9 | 10.608 | |
4. | Phawong | พะวง | 8 | 24,130 | |
5. | Thung Wang | ทุ่งหวัง | 10 | 10.343 | |
6. | Ko Yo | เกาะยอ | 9 | 4.454 |