NGC 1969 | |
---|---|
NGC 1969 ở trung tâm với NGC 1971 chếch về hướng tây nam và NGC 1972 chếch về hướng tây bắc | |
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kiếm Ngư |
Xích kinh | 05h 26m 34.11s[1] |
Xích vĩ | −69° 50′ 26.7″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 10.28[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.8′[2] |
Đặc trưng vật lý | |
Tên gọi khác | ESO 56-SC124[3] |
NGC 1969 (còn được gọi là ESO 56-SC124) là cụm sao mở trong chòm sao Kiếm Ngư và là một phần của Đám mây Magellan Lớn. Nó được James Dunlop phát hiện vào ngày 24 tháng 9 năm 1826.[4] Kích thước rõ ràng của nó là 0,8 phút cung.[2]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c “NGC 1969”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “Revised NGC Data for NGC 1969”. SEDS. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Open Cluster NGC 1969”. DSO. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
- ^ “NGC 1969 (in the Large Magellanic Cloud)”. cseligman. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
Liên kết ngoài
- NGC 1969 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh