| NGC 416 | |
|---|---|
NGC 416 (HST) | |
| Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
| Chòm sao | Đỗ Quyên |
| Xích kinh | 01h 07m 58.5s[1] |
| Xích vĩ | −72° 21′ 18″[1] |
| Khoảng cách | 199.000 ± 9.800 ly (61.000 ± 3.000 pc)[1] |
| Cấp sao biểu kiến (V) | 11.4[1] |
| Kích thước biểu kiến (V) | 1.2′ × 1.2′[2] |
| Đặc trưng vật lý | |
| Tên gọi khác | ESO 029-SC 032.[1] |
NGC 416 là một cụm sao mở nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 9 năm 1826 bởi James Dunlop. Nó được Dreyer mô tả là "mờ nhạt, khá nhỏ, tròn, dần dần sáng hơn ở giữa".[2] Ở khoảng cách khoảng 61.000 ± 3.000 pc (199.000 ± 9.800 ly), nó nằm trong Đám mây Magellan nhỏ.
Tham khảo
- ^ a b c d e "NASA/IPAC Extragalactic Database". Results for NGC 0416. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b "New General Catalog Objects: NGC 400 - 449". Cseligman. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới NGC 416 tại Wikimedia Commons








