NGC 4372 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Kiểu quang phổ | XII[1] |
Chòm sao | Thương Dăng |
Xích kinh | 12h 25m 45.43s[2] |
Xích vĩ | −72° 39′ 32.7″[2] |
Khoảng cách | 18,9 kly (5,8 kpc)[3] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 9.85[2] |
Kích thước (V) | 18' |
Đặc trưng vật lý | |
Cấp sao tuyệt đối | -8.52 |
Khối lượng | 329×105[3] M☉ |
Bán kính | 49.5 ly |
Độ kim loại | = –1.88[4] dex |
Tuổi dự kiến | 12.54 tỷ năm[4] |
Tên gọi khác | Caldwell 108 |
NGC 4372 (còn được gọi là Caldwell 108) là cụm sao cầu trong chòm sao phía nam Thương Dăng. Vị trí của NGC 4372 là phía tây nam của γ Muscae (Gamma Muscae) và phía nam của Tinh vân Dark Doodad (Sandqvist 149).
Tham khảo
- ^ Shapley, Harlow; Sawyer, Helen B. (tháng 8 năm 1927), “A Classification of Globular Clusters”, Harvard College Observatory Bulletin, 849 (849): 11–14, Bibcode:1927BHarO.849...11S.
- ^ a b c “NGC 4372”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b Boyles, J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011), “Young Radio Pulsars in Galactic Globular Clusters”, The Astrophysical Journal, 742 (1): 51, arXiv:1108.4402, Bibcode:2011ApJ...742...51B, doi:10.1088/0004-637X/742/1/51.
- ^ a b Forbes, Duncan A.; Bridges, Terry (tháng 5 năm 2010), “Accreted versus in situ Milky Way globular clusters”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 404 (3): 1203–1214, arXiv:1001.4289, Bibcode:2010MNRAS.404.1203F, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16373.x.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 4372 tại Wikimedia Commons
- NGC 4372 at Wikisky
- NGC 4372 at Astrosurf
- NGC 4372 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- NASA Astronomy Picture of the Day: NGC 4372 and the Dark Doodad (ngày 31 tháng 1 năm 2013)