Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![]() | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Moskva, Nga |
Sinh | 8 tháng 6, 1982 Moskva, Liên Xô |
Chiều cao | 1 m (3 ft 3 in)78 |
Lên chuyên nghiệp | 6 tháng 9 năm 1999 |
Giải nghệ | 11 tháng 1 năm 2017 |
Tay thuận | Tay phải |
Tiền thưởng | 5.831.820 USD |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 345-178 |
Số danh hiệu | 7 WTA, 4 ITF |
Thứ hạng cao nhất | 3 (15 tháng 5 năm 2006) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Tứ kết (2006) |
Pháp mở rộng | Bán kết (2003, 2005) |
Wimbledon | Tứ kết (2005) |
Mỹ Mở rộng | Tứ kết (2004, 2005) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 186-85 |
Số danh hiệu | 12 WTA, 1 ITF |
Thứ hạng cao nhất | 3 (21 tháng 3 năm 2005) |
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 9 năm 2007. |
Nadezhda Viktorovna Petrova hay Nadia Petrova (ⓘ; sinh ngày 8 tháng 6 năm 1982 tại Moskva) là nữ vận động viên quần vợt đã giải nghệ của Liên bang Nga.
Thứ hạng cao nhất của Petrova là thứ 3 thế giới, cô đạt thứ hạng này sau khi thắng Justine Henin trong trận chung kết Giải Qatar Telecom Đức mở rộng tổ chức tại Berlin tháng 5 năm 2006. Cô đã 2 lần vào đến bán kết giải quần vợt Pháp mở rộng vào các năm 2003 và 2005.
Các chức vô địch WTA Tour (19)
Nội dung đánh đơn (7)
Ghi chú |
Tier I (2) |
Tier II (5) |
Tier III (0) |
Tier IV & V (0) |
Grand Slam (0) |
WTA Championships (0) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 30 tháng 10 năm 2005 | ![]() |
Cứng | ![]() |
4–6, 6–3, 6–1 |
2. | 04 tháng 3, 2006 | ![]() |
Cứng | ![]() |
6–3, 7–5 |
3. | 09 tháng 14, 2006 | ![]() |
Đất nện | ![]() |
6–4, 6–4 |
4. | 16 tháng 4, 2006 | ![]() |
Đất nện | ![]() |
6–3, 4–6, 6–1 |
5. | 14 tháng 5, 2006 | ![]() |
Đất nện | ![]() |
4–6, 6–4, 7–5 |
6. | 08 tháng 10 năm 2006 | ![]() |
Cứng | ![]() |
6–3, 7–6 |
7. | 05 tháng 2, 2007 | ![]() |
Trải thảm | ![]() |
4–6, 6–1, 6–4 |
Nội dung đánh đôi (12)
Ghi chú |
---|
Tier I (5) |
Tier II (5) |
Tier III (1) |
Tier IV (0) |
Grand Slam Title (0) |
WTA Championship (1) |
Các danh hiệu á quân (17)
Nội dung đánh đơn (8)
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 26 tháng 10 năm 2003 | ![]() |
Cứng | ![]() |
7–5, 6–4 |
2. | 24 tháng 1, 2004 | ![]() |
Cứng | ![]() |
1–6, 6–1, 6–4 |
3. | 08 tháng 5, 2005 | ![]() |
Đất nện | ![]() |
6–3, 4–6, 6–3 |
4. | 16 tháng 10 năm 2005 | ![]() |
Cứng | ![]() |
6–1, 6–7(5), 7–5 |
5. | 15 tháng 10 năm 2006 | ![]() |
Trải thảm | ![]() |
6–4, 6–4 |
6. | 29 tháng 10 năm 2006 | ![]() |
Cứng | ![]() |
7–5, 6–2 |
7. | 08 tháng 4, 2007 | ![]() |
Đất nện | ![]() |
6–2, 6–1 |
8. | 12 tháng 8, 2007 | ![]() |
Cứng | ![]() |
7–5, 6–4 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức Lưu trữ 2007-03-07 tại Wayback Machine
- Trang do các fan lập Lưu trữ 2010-03-29 tại Wayback Machine (Tiếng Anh và Tiếng Đức)
- Nadezhda Viktorovna Petrova tại Hiệp hội quần vợt nữ
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nadezhda Viktorovna Petrova.
Thể loại:
- Nữ vận động viên quần vợt Nga
- Sinh năm 1982
- Người Moskva
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Hopman Cup
- Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012
- Vận động viên quần vợt Thế vận hội của Nga
- Vận động viên Moskva
- Người Monte Carlo
- Vô địch Roland-Garros trẻ
- Vô địch Grand Slam (quần vợt) đơn nữ trẻ
- Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2012
- Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2004