Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Pays de la Loire |
Tỉnh | Loire-Atlantique |
Quận | Nantes (quận) |
Tổng | Chef-lieu |
Xã (thị) trưởng | Jean-Marc Ayrault (2001-2008) |
Thống kê | |
Độ cao | 2–52 m (6,6–170,6 ft) (bình quân 8 m (26 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 44109/ 44000, 44100, 44200 và 44300 |
Nantes là tỉnh lỵ của tỉnh Loire-Atlantique, thuộc vùng hành chính Pays de la Loire của nước Pháp, có dân số là 280.600 người (thời điểm 2005). Nantes nằm ở miền tây nước Pháp, nằm bên sông Loire, cách bờ biển Đại Tây Dương 50 km (31 dặm). Đây là thành phố lớn thứ 6 tại Pháp, còn vùng đô thị thì lớn thứ 8 với hơn 800.000 cư dân. Nantes, được mệnh danh là thành phố nghệ thuật và lịch sử, là thành phố thủ phủ của vùng Pays de la Loire và tỉnh Loire-Atlantique và cũng là thành phố lớn nhất ở Grand-Ouest (Tây Bắc nước Pháp). Cùng với Vannes, Rennes và Carhaix, nó là một trong những thành phố lớn của tỉnh lịch sử Bretagne, và công quốc cổ đại của Bretagne. Mặc dù chính thức tách ra khỏi Bretagne hơn 60 năm trước, Nantes về văn hóa là Breton và vẫn coi là thành phố thủ đô của nó.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Nantes, Loire-Atlantique, France | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.2 (64.8) |
21.4 (70.5) |
23.8 (74.8) |
28.3 (82.9) |
32.7 (90.9) |
39.1 (102.4) |
42.0 (107.6) |
39.2 (102.6) |
34.3 (93.7) |
30.2 (86.4) |
21.1 (70.0) |
18.4 (65.1) |
42.0 (107.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.0 (48.2) |
9.9 (49.8) |
13.0 (55.4) |
15.5 (59.9) |
19.2 (66.6) |
22.7 (72.9) |
24.8 (76.6) |
25.0 (77.0) |
22.1 (71.8) |
17.5 (63.5) |
12.4 (54.3) |
9.3 (48.7) |
16.7 (62.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 3.1 (37.6) |
2.9 (37.2) |
4.8 (40.6) |
6.4 (43.5) |
9.9 (49.8) |
12.6 (54.7) |
14.4 (57.9) |
14.2 (57.6) |
11.9 (53.4) |
9.4 (48.9) |
5.7 (42.3) |
3.4 (38.1) |
8.3 (46.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −13.0 (8.6) |
−15.6 (3.9) |
−9.6 (14.7) |
−2.8 (27.0) |
−1.5 (29.3) |
3.8 (38.8) |
5.8 (42.4) |
5.6 (42.1) |
2.8 (37.0) |
−3.3 (26.1) |
−6.8 (19.8) |
−10.8 (12.6) |
−15.6 (3.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 86.4 (3.40) |
69.0 (2.72) |
60.9 (2.40) |
61.4 (2.42) |
66.2 (2.61) |
43.4 (1.71) |
45.9 (1.81) |
44.1 (1.74) |
62.9 (2.48) |
92.8 (3.65) |
89.7 (3.53) |
96.8 (3.81) |
819.5 (32.26) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 12.3 | 10.0 | 10.1 | 10.1 | 10.9 | 7.2 | 6.9 | 6.6 | 8.0 | 11.8 | 12.2 | 13.0 | 119.1 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 1.2 | 1.3 | 0.8 | 0.3 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.4 | 1.1 | 5.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 88 | 84 | 80 | 77 | 78 | 76 | 75 | 76 | 80 | 86 | 88 | 89 | 81.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 73.2 | 97.3 | 141.3 | 169.8 | 189.0 | 206.5 | 213.7 | 226.8 | 193.8 | 118.2 | 85.8 | 76.1 | 1.791,3 |
Nguồn 1: Meteo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[3] |
Các thành phố kết nghĩa
- Saarbrücken, Đức (từ 27 tháng 4 năm 1965)
- Tiflis, Gruzia
- Cardiff, Wales, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
- Jacksonville, Florida, Hoa Kỳ
- Seattle, Washington, Hoa Kỳ
Những người con của thành phố
- François Benoist, nghệ sĩ đàn ống (organist), nhà soạn nhạc
- Louis-Albert Bourgault-Ducoudray, nhà soạn nhạc
- Anne de Bretagne, nữ công tước của Bretagne và là hoàng hậu của Pháp
- Claire Bretécher, nhà vẽ truyện tranh comic và là nữ tác giả
- Aristide Briand, nhiều lần là thủ tướng và bộ trưởng bộ ngoại giao
- Frederic Cailliaud, nhà nghiên cứu châu Phi
- Jacques Cassard, thuyền trưởng
- Anthony Charteau, vận động viên đua xe đạp
- Georges Clemenceau, nhà báo và chính trị gia,
- Jules Dupré, họa sĩ vẽ phong cảnh
- Joseph Fouché, bộ trưởng Bộ Cảnh sát dưới thời Napoléon
- Jean Graton, vẽ tranh cho truyện comic, tác giả
- Paul Ladmirault, nhà soạn nhạc
- Raphaël Marionneau, DJ và tạo hình
- Peter Ochs, chính trị gia
- Jean-Jacques Renouard de Villayer, chính khách dưới thời vua Louis XIV
- Arnous de Rivière, nhà báo,
- Pierre Roy, họa sĩ
- Jules Verne, nhà văn
- Paul Verne, tác giả
Tham khảo
- ^ “Données climatiques de la station de Nantes” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Climat Pays de la Loire” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Normes et records 1961-1990: Nantes-Atlantique (44) - altitude 26m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Thư mục
- “2013 – Nantes | European Green Capital”. European Commission. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
- Alain Déniel (1976). Le mouvement breton [The Breton movement] (bằng tiếng Pháp). François Maspero.
- “Atlas français de la coopération décentralisée et des autres actions extérieures” [French atlas of decentralized cooperation and other external actions] (bằng tiếng Pháp). Commission nationale de la coopération décentralisée. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2016.
- “Atlas régional - Effectifs d'étudiants en 2013-2014” [Regional Atlas - Student enrollment in 2013-2014] (PDF) (bằng tiếng Pháp). Bộ Giáo dục Pháp. tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nantes. |
- Official website of the City and Métropole of Nantes (tiếng Pháp)
- Nantes tourist office (tiếng Pháp, Anh, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, và Hà Lan)
- Web archive of Nantes Métropole (the old website) (tiếng Pháp)