Natri oxide | |
---|---|
Natri oxide | |
Natri oxide | |
Danh pháp IUPAC | Natri oxide |
Tên khác | Đinatri oxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2O |
Khối lượng mol | 61.9789 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 2.27 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1132°C |
Điểm sôi | 1950 °C (phân huỷ) |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng mãnh liệt tạo ra NaOH |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Antiflorit (lập phương tâm mặt), cF12 |
Nhóm không gian | Fm3m, số 225 |
Tọa độ | tứ diện (Na+); lập phương (O2–) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | −414.2 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 75.1 J mol−1 K−1 |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 1653 |
Chỉ mục EU | không có trong danh sách |
Nguy hiểm chính | ăn mòn, phản ứng mãnh liệt với nước |
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri sulfide Natri selenide Natri teluride |
Cation khác | Lithi oxide Kali oxide Rubidi oxide Caesi oxide |
Natri oxide liên quan | Natri peroxide Natri superoxide |
Hợp chất liên quan | Natri hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri oxide là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium hydroxide:
- Na2O + H2O → 2 NaOH
Các oxide kim loại kiềm M2O (M = Li, Na, K, Rb) đều kết tinh dưới dạng cấu trúc antiflorit. Trong cấu trúc này vị trí của các anion và cation được giữ giống với vị trí của CaF2, trong đó ion natri liên kết dạng tứ diện với 4 ion oxide và ion oxide liên kết dạng lập phương với 8 ion natri.[1][2]
Điều chế
Natri oxide được tạo ra bởi phản ứng của natri với natri hydroxide, natri peroxide hay natri nitrit:[3]
- 2 NaOH + 2 Na → 2 Na2O + H2
- Na2O2 + 2 Na → 2 Na2O
- 2 NaNO2 + 6 Na → 4 Na2O + N2
Hầu hết những phản ứng trên dựa vào phản ứng khử của natri với chất gì đó, liệu nó có phải là hydroxide, peroxide hay nitrite không.
Đốt natri trong không khí cũng tạo ra Na2O và khoảng 20% natri peroxide Na2O2.
- 6 Na + 2 O2 → 2 Na2O + Na2O2
Ứng dụng
Làm thủy tinh
Natri oxide là một thành phần đáng kể của thủy tinh và các ô kính mặc dù nó được thêm vào dưới dạng "soda" (natri carbonat). Natri oxide không tồn tại rõ ràng trong thủy tinh, vì thủy tinh là những polyme liên kết đan xéo nhau phức tạp. Điển hình, thủy tinh được sản xuất ra chứa khoảng 15% natri oxide, 70% silica và 9% vôi (CaOH). "Soda" natri carbonat hoạt động như một luồng để làm giảm nhiệt độ silica nóng chảy. Thủy tinh soda có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với thủy tinh thuần khiết, và có độ đàn hồi cao hơn. Những sự thay đổi trên xảy ra vì silica và soda phản ứng với nhau tạo thành natri silicat có công thức tổng quát Na2[SiO2]x[SiO3].
- Na2CO3 → Na2O + CO2
- Na2O + SiO2 → Na2SiO3
Chú thích
- ^ Zintl, E.; Harder, A.; Dauth B. (1934), “Gitterstruktur der oxyde, sulfide, selenide und telluride des lithiums, natriums und kaliums”, Z. Elektrochem. Angew. Phys. Chem., 40: 588–93Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Wells, A.F. (1984) Structural Inorganic Chemistry, Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-855370-6.
- ^ Greenwood, N. N.; & Earnshaw, A. (1997). Chemistry of the Elements (2nd Edn.), Oxford:Butterworth-Heinemann. ISBN 0-7506-3365-4.