Ninox boobook | |||
---|---|---|---|
![]() Phân loài boobook, Downfall Creek Reserve, Brisbane | |||
Tình trạng bảo tồn | |||
Phân loại khoa học | |||
Giới (regnum) | Animalia | ||
Ngành (phylum) | Chordata | ||
Lớp (class) | Aves | ||
Bộ (ordo) | Strigiformes | ||
Họ (familia) | Strigidae | ||
Chi (genus) | Ninox | ||
Loài (species) | N. boobook | ||
Danh pháp hai phần | |||
Ninox boobook | |||
![]() N.b.boobook, N.b.ocellata, N.b.halmaturina, N.b.lurida, N.b.fusca, N.b.pusilla, N.b. plesseni, N.b.rotiensis, N.b.moae, N.b.cinnamomina | |||
Danh pháp đồng nghĩa[2][3] | |||
|
Cú diều phương Bắc (danh pháp khoa học: Ninox boobook) là một loài cú bản địa lục địa Australia, phía nam New Guinea, đảo Timor và quần đảo Sunda. Được mô tả bởi John Latham vào năm 1801, loài này thường được coi là cùng loài giống với cú diều phương Nam của New Zealand cho đến năm 1999. Tên của nó có nguồn gốc từ tiếng kêu boo-book (bu-búc). Mười một phân loài của cú diều phương Nam được công nhận, mặc dù bằng chứng cho thấy bốn loài có các cuộc gọi và di truyền đủ đặc biệt để đảm bảo tình trạng loài riêng biệt.
Tham khảo
- ^ BirdLife International (2016). “Ninox boobook”. Sách Đỏ IUCN. IUCN. 2016: e.T62023787A95185747. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T62023787A95185747.en. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
- ^ Australian Biological Resources Study (ngày 14 tháng 5 năm 2013). “Subspecies Ninox (Ninox) novaeseelandiae boobook (Latham, 1801)”. Australian Faunal Directory. Canberra, Australian Capital Territory: Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts, Australian Government. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
- ^ Australian Biological Resources Study (ngày 23 tháng 10 năm 2013). “Subspecies Ninox (Ninox) novaeseelandiae ocellata (Bonaparte, 1850)”. Australian Faunal Directory. Canberra, Australian Capital Territory: Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts, Australian Government. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.