One of the Boys | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Bìa phiên bản tiêu chuẩn[a] | ||||
Album phòng thu của Katy Perry | ||||
Phát hành | 17 tháng 6 năm 2008 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 43:38 | |||
Hãng đĩa | Capitol | |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Katy Perry | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ One of the Boys | ||||
|
One of the Boys là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Katy Perry, phát hành ngày 17 tháng 6 năm 2008 bởi Capitol Records. Năm 16 tuổi, Perry bắt đầu sự nghiệp âm nhạc khi sử dụng tên thật Katy Hudson và ra mắt album đầu tay cùng tên (2001) thuộc thể loại nhạc phúc âm nhưng không thành công. Sau đó, cô thay đổi nghệ danh thành Katy Perry và trải qua hai lần thay đổi hãng đĩa liên tục vào năm 2005 và 2007, khiến kế hoạch phát hành album thứ hai bị dời lại qua nhiều năm. One of the Boys là một bản thu âm pop rock, soft rock, power pop và pop-punk, trong đó nữ ca sĩ đồng sáng tác tất cả những bản nhạc và hợp tác với một loạt nhà sản xuất khác nhau, bao gồm Greg Wells, Dr. Luke, Dave Stewart, Max Martin, Butch Walker, S*A*M and Sluggo và Ted Bruner. Nội dung ca từ của đĩa nhạc đề cập đến những chủ đề về tình yêu, tình dục, vượt qua khó khăn và khám phá bản thân. Trước khi ra mắt album, Perry phát hành đĩa mở rộng Ur So Gay (2007) bao gồm bài hát cùng tên để thu hút sự quan tâm đến công chúng.
Sau khi phát hành, One of the Boys nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và tiềm năng thương mại lớn của album, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích liên quan đến tổng thể rời rạc và thiếu điểm nhấn. Ngoài ra, một số bản nhạc với nội dung liên quan đến đồng tính luyến ái cũng gây nên nhiều tranh cãi từ những tổ chức ủng hộ cộng đồng LGBT, cho rằng Perry cố tình lồng ghép chủ đề để gây chú ý mà không đại diện cho tiếng nói của những người đồng tính, đồng thời khiến một số bộ phận khán giả trẻ hiểu sai về xu hướng tính dục.[1] Tuy nhiên, đĩa nhạc vẫn gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại khi lọt vào top 10 ở một số quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Áo, Canada, Đan Mạch, Đức, Mexico, Na Uy và Thụy Sĩ. One of the Boys ra mắt ở vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 47,000 bản, trở thành album đầu tiên trong sự nghiệp của nữ ca sĩ vươn đến top 10 tại đây.
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ One of the Boys. "I Kissed a Girl" được chọn làm đĩa đơn mở đường và thống trị các bảng xếp hạng ở hơn 20 quốc gia, đồng thời đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ trong bảy tuần liên tiếp. Đĩa đơn tiếp theo "Hot n Cold" cũng tiếp nối những thành tích tương tự về mặt thương mại, và cả hai đĩa đơn đầu tiên đều giúp Perry nhận được đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất trong hai năm liên tiếp. Đĩa đơn thứ ba "Thinking of You" chỉ gặt hái những thành công hạn chế, trong khi "Waking Up in Vegas" vươn đến top 10 ở một số thị trường nổi bật. Để quảng bá album, nữ ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như American Idol, MTV Unplugged, Today, giải Video âm nhạc của MTV năm 2008, giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu năm 2008 và giải Grammy lần thứ 51, cũng như thực hiện hai chuyến lưu diễn Warped Tour (2008) và Hello Katy Tour (2009). Tính đến nay, đĩa nhạc đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn cầu.
Danh sách bài hát
One of the Boys – Phiên bản tiêu chuẩn | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "One of the Boys" | Katy Perry | Butch Walker | 4:07 |
2. | "I Kissed a Girl" | 3:00 | ||
3. | "Waking Up in Vegas" |
| 3:20 | |
4. | "Thinking of You" | Perry | Walker | 4:06 |
5. | "Mannequin" | Perry | Wells | 3:17 |
6. | "Ur So Gay" |
| Wells | 3:37 |
7. | "Hot n Cold" |
|
| 3:40 |
8. | "If You Can Afford Me" |
| S*A*M and Sluggo | 3:19 |
9. | "Lost" |
| Bruner | 4:15 |
10. | "Self Inflicted" |
|
| 3:25 |
11. | "I'm Still Breathing" |
| Stewart | 3:48 |
12. | "Fingerprints" |
| Wells | 3:44 |
Tổng thời lượng: | 43:38 |
One of the Boys – Phiên bản đặc biệt tại Walmart và nhạc số tại Pháp (bản nhạc bổ sung) | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "A Cup of Coffee" |
| Ballard | 4:12 |
Tổng thời lượng: | 47:50 |
One of the Boys – Phiên bản quốc tế (bản nhạc bổ sung)[2] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "I Kissed a Girl" (rock remix) |
|
| 3:01 |
Tổng thời lượng: | 46:39 |
One of the Boys – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung) | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
14. | "A Cup of Coffee" |
| Ballard | 4:12 |
Tổng thời lượng: | 50:51 |
One of the Boys – Phiên bản trên iTunes Store Bắc Mỹ và nhạc số tại Châu Á (bản nhạc bổ sung)[3][4] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "I Think I'm Ready" |
| Bruner | 2:36 |
Tổng thời lượng: | 46:14 |
One of the Boys – Phiên bản nhạc số quốc tế đặc biệt (bản nhạc bổ sung)[5] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
14. | "I Kissed a Girl" (rock remix) |
|
| 2:56 |
Tổng thời lượng: | 49:10 |
One of the Boys – Phiên bản cao cấp trên iTunes Store quốc tế (video bổ sung)[6] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
15. | "I Kissed a Girl" (video ca nhạc) | 3:05 |
Tổng thời lượng: | 52:15 |
One of the Boys – Phiên bản kỷ niệm 15 năm (bản nhạc bổ sung)[7] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "A Cup of Coffee" (remaster năm 2023) |
| Ballard | 4:16 |
14. | "I Think I'm Ready" (remaster năm 2023) |
| Bruner | 2:36 |
Tổng thời lượng: | 50:30 |
One of the Boys – Phiên bản đặc biệt tại Châu Á (bản nhạc bổ sung)[8] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "Hot n Cold" (Manhattan Clique remix radio edit) |
| 3:52 | |
14. | "I Kissed a Girl" (Morgan Page remix – main) |
| 4:03 | |
15. | "I Kissed a Girl" (video ca nhạc) | 3:10 | ||
16. | "Hot n Cold" (video ca nhạc) | 3:48 | ||
17. | "Thinking of You" (video ca nhạc) | 4:07 | ||
Tổng thời lượng: | 1:02:38 |
One of the Boys – Phiên bản LP Bạch kim (EP kèm theo)[9] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "I Kissed a Girl" (Dr. Luke & Benny Blanco extended remix) |
|
| 6:05 |
2. | "I Kissed a Girl" (the Knocks remix) |
| 4:36 | |
3. | "I Kissed a Girl" (Norman & Atalla main mix) |
| 3:42 | |
4. | "I Kissed a Girl" (Morgan Page main mix) |
| 4:03 | |
5. | "Hot n Cold" (Innerpartysystem main mix) |
| 4:37 | |
6. | "Hot n Cold" (Bimbo Jones remix radio edit) |
| 3:50 | |
7. | "Hot n Cold" (Manhattan Clique long edit) |
| 4:38 | |
8. | "Hot n Cold" (Yelle remix) |
| 6:03 | |
Tổng thời lượng: | 37:34 |
One of the Boys – Phiên bản Tour Bạch kim tại Úc (đĩa kèm theo)[10] / The Hello Katy Australian Tour EP[11] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Electric Feel" (trực tiếp tại BBC Radio 1 Live Lounge) |
| Wells | 3:30 |
2. | "Black & Gold" (trực tiếp tại Nova 100FM, Melbourne) |
| Wells | 3:26 |
3. | "I Think I'm Ready" |
| Bruner | 2:37 |
4. | "Thinking of You" (phiên bản acoustic trực tiếp) | Perry | Walker | 4:51 |
5. | "Waking Up in Vegas" (Calvin Harris remix radio edit) |
|
| 3:43 |
6. | "I Kissed a Girl" (Dr. Luke & Benny Blanco remix) |
|
| 3:29 |
7. | "Hot n Cold" (Bimbo Jones remix radio edit) |
| 3:50 | |
8. | "Ur So Gay" (DJ Skeet Skeet & Cory Enemy remix) |
|
| 4:00 |
Tổng thời lượng: | 29:26 |
Ghi chú
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
|
Xếp hạng cuối năm
|
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[67] | 3× Bạch kim | 210.000‡ |
Áo (IFPI Áo)[68] | Bạch kim | 20.000* |
Bỉ (BEA)[69] | Vàng | 15.000* |
Brasil (Pro-Música Brasil)[70] | Kim cương | 250.000* |
Canada (Music Canada)[71] | 5× Bạch kim | 400.000‡ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[72] | 2× Bạch kim | 40.000‡ |
Pháp (SNEP)[73] | 2× Bạch kim | 200.000* |
Đức (BVMI)[74] | 3× Vàng | 450.000^ |
Ý (FIMI)[75] | Vàng | 25.000* |
New Zealand (RMNZ)[76] | 2× Bạch kim | 30.000‡ |
Na Uy (IFPI)[77] | 2× Bạch kim | 40.000* |
Thụy Điển (GLF)[78] | Vàng | 20.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[79] | Vàng | 15.000^ |
Anh Quốc (BPI)[81] | 2× Bạch kim | 718,000[80] |
Hoa Kỳ (RIAA)[82] | 3× Bạch kim | 3.000.000‡ |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[83] | Bạch kim | 1.000.000* |
Toàn cầu | — | 900,000[84] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Ghi chú
- ^ Bìa phiên bản tái phát hành tại Nhật Bản và Hàn Quốc sử dụng hình ảnh khác của Perry.
Tham khảo
- ^ "Revista VEJA" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 8 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ tháng 11 26, 2011. Truy cập tháng 12 11, 2011.
- ^ "One of the Boys". Spotify.
- ^ "One of the Boys by Katy Perry on Apple Music". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023.
- ^ "One of the Boys". ngày 17 tháng 6 năm 2008.
- ^ "One of the Boys". Spotify.
- ^ ""One of the Boys" von Katy Perry bei Apple Music". Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2023.
- ^ "One of the Boys - Exclusive 15th Year Anniversary Edition Vinyl".
- ^ "One of the Boys (Special Edition) (Incl. Bonus Tracks)". Amazon. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Katy Perry – One Of The Boys". Discogs. ngày 13 tháng 2 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
- ^ "One of the Boys". Spotify.
- ^ "Australia Tour EP". Spotify.
- ^ "Ranking Semanal desde 28/09/2008 hasta 04/10/2008" (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
- ^ "Australiancharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Austriancharts.at – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Ultratop.be – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Ultratop.be – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 200903 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
- ^ "Danishcharts.dk – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Dutchcharts.nl – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Katy Perry: One of the Boys" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Lescharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
- ^ "Officialcharts.de – Katy Perry – One of the Boys". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Ελληνικό Chart" (bằng tiếng Hy Lạp). Ifpi.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
- ^ "Top 50 Ξένων Αλμπουμ – Εβδομάδα 10/2009" [Top 50 Foreign Albums – Week 10/2009] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2009.
- ^ "MAHASZ". Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2009. 35. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 38, 2008" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Italiancharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "ワン・オブ・ザ・ボーイズ" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2024.
- ^ "Mexicancharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Charts.nz – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Norwegiancharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2009.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2009.
- ^ "Portuguesecharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Spanishcharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Swedishcharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Swisscharts.com – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Katy Perry | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Katy Perry Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Katy Perry Chart History (Top Alternative Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Katy Perry Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Albums 2008". Aria.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ Hung, Steffen. "Das österreichische Hitparaden- und Musik-Portal". Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013.
- ^ "Album 2008 Top-100". Hitlisten.NU (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
- ^ "European Top 100 Albums". Music. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
- ^ "Top de l'année Top Albums 2008" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "OFFIZIELLE DEUTSCHE CHARTS – TOP 100 ALBUM-JAHRESCHARTS". Offiziellecharts.de. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Schweizer Jahreshitparade 2008". hitparade.ch. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2008". Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2008". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Top Rock Albums – Year-End 2008". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Albums for 2009". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Jahreshitparade Alben 2009". austriancharts.at. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2009". Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Rapports Annuels 2009". Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "European Top 100 Albums". Music. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
- ^ "Top de l'année Top Albums 2009" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "OFFIZIELLE DEUTSCHE CHARTS – TOP 100 ALBUM-JAHRESCHARTS". Offiziellecharts.de. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Schweizer Jahreshitparade 2009". hitparade.ch. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2009". Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2009". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Top Rock Albums – Year-End 2009". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Pink tops the ARIA top 100 chart". Adelaide Now. ngày 7 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2010". Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2019 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Chứng nhận album Áo – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Brasil – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Chứng nhận album Pháp – Katy Perry – One of the Boys" (PDF) (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Katy Perry; 'One of the Boys')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Ý – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album New Zealand – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014. Nhập One of the Boys trong mục "Search:".
- ^ "Chứng nhận album Na Uy – Katy Perry – Prism" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2009" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('One of the Boys')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
- ^ Myers, Justin (ngày 13 tháng 4 năm 2020). "Artists who beat the second album slump". Official Charts Company. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2020.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Katy Perry – One of the Boys" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Katy Perry – One Of The Boys" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2025.
- ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2009". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ Kaufman, Gil (ngày 26 tháng 8 năm 2010). "Katy Perry, Fantasia look to unseat Eminem on charts". MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
Tài liệu
- Cutforth, Dan; Lipsitz, Jane (đạo diễn); Perry, Katy (người viết tự truyện) (ngày 5 tháng 7 năm 2012). Katy Perry: Part of Me (Motion picture). Hoa Kỳ; Imagine Entertainment, Perry Productions et al.: Paramount Pictures.
Liên kết ngoài
- One of the Boys trên Discogs (danh sách phát hành)
- One of the Boys at Metacritic
- Album năm 2008
- Album của Katy Perry
- Album do Benny Blanco sản xuất
- Album do Butch Walker sản xuất
- Album do Dr. Luke sản xuất
- Album do Glen Ballard sản xuất
- Album do Greg Wells sản xuất
- Album do S*A*M và Sluggo sản xuất
- Album do Dave Stewart (Eurythmics) sản xuất
- Album pop rock của nghệ sĩ Mỹ
- Album soft rock của nghệ sĩ Mỹ
- Album của Capitol Records