Ophrys fusca | |
---|---|
![]() Hoa của Ophrys fusca | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Orchidoideae |
Chi (genus) | Ophrys |
Loài (species) | O. fusca |
Danh pháp hai phần | |
Ophrys fusca Link, 1800 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Ophrys fusca, thường được gọi là lan ong tối hoặc lan ong đen, là một loài lan có nguồn gốc từ Địa Trung Hải từ tây nam Châu Âu và Bắc Phi đến Tây Á.[1][2] Đa số các phân loài của Ophrys fusca được thụ phấn bởi những con đực của ong chi Andrena.[3]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Năm phân loài hiện được công nhận (tháng 5 năm 2014):[1]
- Ophrys fusca subsp. blitopertha (Paulus & Gack) Faurh. & H.A.Pedersen - Thổ Nhĩ Kỳ, đảo Hy Lạp
- Ophrys fusca subsp. cinereophila (Paulus & Gack) Faurh.- Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Síp, Lebanon, Syria
- Ophrys fusca subsp. fusca - từ Bồ Đào Nha đến Thổ Nhĩ Kỳ
- Ophrys fusca subsp. iricolor (Desf.) K.Richt. - từ Bồ Đào Nha đến Thổ Nhĩ Kỳ
- Ophrys fusca subsp. pallida (Raf.) E.G.Camus in E.G.Camus & A.A.Camus - Sicily, Tunisia, Algeria
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ophrys fusca.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ophrys fusca.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ Altervista Flora Italiana, Ofride scura, Sombre Bee Orchid
- ^ Sto¨kl, J.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2005). "Pollinator attracting odour signals in sexually deceptive orchids of the Ophrys fusca group". Plant Systematics and Evolution. Quyển 254 số 1–2. tr. 105–120. doi:10.1007/s00606-005-0330-8.