Phân họ Đơn nem | |
---|---|
![]() Maesa japonica tại Koishikawa, Nhật Bản | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Primulaceae |
Phân họ (subfamilia) | Maesoideae de Candolle |
Các chi | |
Họ Đơn nem (danh pháp khoa học: Maesaceae, Anderberg, B. Ståhl & Kallersjö, 2000) là một họ được Anderberg, B. Ståhl & Kallersjö đặt ra năm 2000 sau nghiên cứu di truyền ở cấp độ phân tử của họ[1][2]. Họ này chỉ chứa 1 chi với danh pháp Maesa và khoảng 150 loài dây leo hoặc cây gỗ thường xanh[3], phân bố trong khu vực nhiệt đới Cựu thế giới (như Đông Nam Á và châu Phi), kéo dài tới Nhật Bản và Australia. Tên gọi phổ biến của các loài có mặt tại Việt Nam là đơn nem. Tuy nhiên, trong hệ thống APG III năm 2009 thì họ này đã bị hạ cấp xuống thành phân họ Đơn nem (Maesoideae) trong họ Primulaceae nghĩa rộng[3].
Xem thêm
- Họ Xay (Myrsinaceae), trong tiếng Việt quen gọi là họ Đơn nem (do theo truyền thống chi Maesa nằm trong họ này).
Hình ảnh
Ghi chú

- ^ Källersjö M., G. Bergqvist & A. A. Anderberg (năm 2000). "Generic realignment in primuloid families of the Ericales s. l.: a phylogenetic analysis based on DNA sequences from three chloroplast genes and morphology". Amer. J. Bot. Quyển 87. tr. 1325–1341. doi:10.2307/2656725.
{{Chú thích tạp chí}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|year=
(trợ giúp)Quản lý CS1: năm (liên kết) - ^ Arne A. Anderberg, Bertil Stahl, Mari Kallersjo (năm 2000). "Maesaceae, a New Primuloid Family in the Order Ericales s.l.". Taxon. Quyển 49 số 2. tr. 183–187. doi:10.2307/1223834.
{{Chú thích tạp chí}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|year=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: năm (liên kết) - ^ a b Maesaceae trên website của APG.