Phong Phú
|
|
---|---|
Phường | |
Phường Phong Phú | |
Hành chính | |
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Bắc Trung Bộ |
Thành phố | Huế |
Thị xã | Phong Điền |
Trụ sở UBND | Quốc lộ 49B, tổ dân phố Nhất Tây |
Thành lập | 1/1/2025[1] |
Địa lý | |
Diện tích | 27,16 km²[1] |
Dân số (31/12/2023) | |
Tổng cộng | 10.132 người[1] |
Mật độ | 373 người/km² |
Phong Phú là một phường thuộc thị xã Phong Điền, thành phố Huế, Việt Nam.
Địa lý
Phường Phong Phú có diện tích 27,16 km², dân số năm 2023 là 10.132 người,[1] mật độ dân số đạt 373 người/km².
Hành chính
Phường Phong Phú được chia thành 18 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Giáp Nam, Mỹ Hòa, Nhất Đông, Nhất Tây, Nhì Đông, Nhì Tây, Tân Hội, Thế Mỹ A, Thế Mỹ B.
Lịch sử
Ngày 12 tháng 1 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 7-HĐBT về việc:
- Sáp nhập thôn Tân Hội và thôn Mỹ Hòa của xã Phong Hải vào xã Điền Lộc.
- Sáp nhập thôn Thế Mỹ A và thôn Thế Mỹ B của xã Phong Hải vào xã Điền Hòa.
Xã Điền Hòa có 11 thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. Xã Điền Lộc có 7 thôn: Giáp Nam, Mỹ Hòa, Nhất Đông, Nhất Tây, Nhì Đông, Nhì Tây, Tân Hội.
Ngày 30 tháng 11 năm 2024:
- Quốc hội ban hành Nghị quyết số 175/2024/QH15[2] về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1314/NQ-UBTVQH15[1] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2025). Theo đó, thành lập phường Phong Phú thuộc thị xã Phong Điền trên cơ sở toàn bộ 13,61 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 5.561 người của xã Điền Lộc và toàn bộ 13,55 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 4.571 người của xã Điền Hòa.
Phường Phong Phú có 27,16 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 10.132 người.
Ngày 14 tháng 1 năm 2025, UBND TP. Huế ban hành Quyết định số 94/QĐ-UBND[3][4] về việc:
- Chuyển Thôn 1 thành tổ dân phố 1.
- Chuyển Thôn 2 thành tổ dân phố 2.
- Chuyển Thôn 3 thành tổ dân phố 3.
- Chuyển Thôn 4 thành tổ dân phố 4.
- Chuyển Thôn 5 thành tổ dân phố 5.
- Chuyển Thôn 6 thành tổ dân phố 6.
- Chuyển Thôn 7 thành tổ dân phố 7.
- Chuyển Thôn 8 thành tổ dân phố 8.
- Chuyển Thôn 9 thành tổ dân phố 9.
- Chuyển thôn Giáp Nam thành tổ dân phố Giáp Nam.
- Chuyển thôn Mỹ Hòa thành tổ dân phố Mỹ Hòa.
- Chuyển thôn Nhất Đông thành tổ dân phố Nhất Đông.
- Chuyển thôn Nhất Tây thành tổ dân phố Nhất Tây.
- Chuyển thôn Nhì Đông thành tổ dân phố Nhì Đông.
- Chuyển thôn Nhì Tây thành tổ dân phố Nhì Tây.
- Chuyển thôn Tân Hội thành tổ dân phố Tân Hội.
- Chuyển thôn Thế Mỹ A thành tổ dân phố Thế Mỹ A.
- Chuyển thôn Thế Mỹ B thành tổ dân phố Thế Mỹ B.
Chú thích
- ^ a b c d e “Nghị quyết số 1314/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 30 tháng 11 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Nghị quyết số 175/2024/QH15 về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 30 tháng 11 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Quyết định số 94/QĐ-UBND về việc chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc các phường của thị xã Phong Điền, thành phố Huế” (PDF). 14 tháng 1 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Phụ lục: Quyết định số 94/QĐ-UBND về việc chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc các phường của thị xã Phong Điền, thành phố Huế” (PDF). 14 tháng 1 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2025.