Pseudophilautus wynaadensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Pseudophilautus |
Loài: | P. wynaadensis
|
Danh pháp hai phần | |
Pseudophilautus wynaadensis (Jerdon, 1853)[2] | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Pseudophilautus wynaadensis là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ.[2][3][4]
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các đồn điền, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Hình ảnh
-
Pseudophilautus wynaadensis calling in the night
Chú thích
- ^ “Pseudophilautus wynaadensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b c Frost, Darrel R. (2018). “Pseudophilautus wynaadensis (Jerdon, 1853)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Pseudophilautus wynaadensis (Jerdon, 1854)”. India Biodiversity Portal. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ Biju, S. D. & Bossuyt, Franky (2009). “Systematics and phylogeny of Philautus Gistel, 1848 (Anura, Rhacophoridae) in the Western Ghats of India, with descriptions of 12 new species”. Zoological Journal of the Linnean Society. 155 (2): 374–444. doi:10.1111/j.1096-3642.2008.00466.x.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Pseudophilautus wynaadensis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Pseudophilautus wynaadensis tại Wikimedia Commons
- Biju, S.D., Bhuddhe, G.D., Dutta, S., Vasudevan, K., Srinivasulu, C. & Vijayakumar, S.P. 2004. Philautus wynaadensis[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.