Quân khu Lan Châu (giản thể: 兰州军区; phồn thể: 蘭州軍區; bính âm: lánzhōu jūnqū) là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý và chỉ huy lực lượng quân đội và công an quân sự tại Tân Cương, Thanh Hải, Cam Túc, Ninh Hạ, và Thiểm Tây và địa khu Ngari (Ali) thuộc Khu tự trị Tây Tạng. Quân khu Lan Châu giáp với Quân khu Thành Đô ở phía nam, còn phía bắc giáp với Mông Cổ, Cộng hòa Altai của Nga và Kazakhstan, phụ trách phòng tuyến Tây Bắc giáp Ấn Độ cũng như giữ trị an Tân Cương và Tây Tạng
Biên chế
Sở chỉ huy đặt tại Lan Châu, Cam Túc
Viện nghiên cứu chiến lược quốc tế ước tính quân khu này có khoảng 28 vạn binh sĩ. Quân khu hiện gồm các đơn vị trực thuộc sau:
- Tập đoàn quân 21 cơ động: căn cứ chính tại Bảo Kê, Thiểm Tây
- Lữ đoàn 184 tác chiến đặc biệt
- Sư đoàn 61 bộ binh cơ động
- Sư đoàn 62 bộ binh cơ giới
- Lữ đoàn 12 thiết giáp
- Lữ đoàn 19 pháo binh
- Lữ đoàn phòng không
- Tập đoàn quân 47: căn cứ chính tại Tây An, Thiểm Tây
- Lữ đoàn 139 bộ binh cơ giới
- Lữ đoàn 55 bộ binh cơ động
- Lữ đoàn 56 bộ binh cơ động
- Lữ đoàn thiết giáp
- Lữ đoàn 12 pháo binh
- Lữ đoàn phòng không
- Quân khu Tân Cương, căn cứ chính tại Urumqi, Tân Cương
- Lữ đoàn 3 hàng không lục quân
- Lữ đoàn tác chiến đặc biệt
- Sư đoàn 4 bộ binh cơ động
- Sư đoàn 6 bộ binh cơ giới
- Sư đoàn 8 bộ binh cơ động
- Sư đoàn 11 bộ binh cơ động
- Lữ đoàn 2 pháo binh
- Trung đoàn 1 độc lập
- Trung đoàn 2 độc lập
- Sư đoàn 63 Cảnh sát vũ trang, căn cứ tại Bình Lương, Cam Túc
- Sư đoàn 7 Cảnh sát vũ trang, căn cứ tại Ili, Tân Cương
Bên cạnh còn có các lực lượng không quân phối thuộc gồm
- Sở chỉ huy Tây An, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
- Sư đoàn 6 không quân tiêm kích
- Sư đoàn 36 không quân cường kích
- Quân đoàn 9 không quân
- Sư đoàn 37 không quân tiêm kích
- Sở chỉ huy Urumqi, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Lãnh đạo qua các thời kỳ
- Trương Đạt Chí
- Bì Định Quân
- Hàn Tiên Sở
- Đỗ Nghĩa Đức
- Trịnh Duy Sơn
- Triệu Tiên Thuận
- Phó Toàn Hữu
- Vương Khắc
- Lưu Tinh Tùng
- Quách Bá Hùng
- Lý Can Nguyên
- Vương Quốc Sinh
- Lưu Việt Quân
- Tẩy Hằng Hán
- Lưu Lan Đào(Chính ủy đệ Nhất)
- Lý Thụy Sơn
- Tiêu Hoa(trước là Chính ủy đệ Nhị,sau là Chính ủy đệ Nhất)
- Tống Bình(Chính ủy đệ Nhị)
- Tiêu Hoa
- Đàm Hữu Lâm
- Lý Tuyên Hóa
- Tào Bồng Sinh
- Ôn Tông Nhân
- Lưu Đông Đông
- Lưu Vĩnh Trị
- Dụ Lâm Tường
- Lý Trường Tài
- Miêu Hoa
- Lưu Lôi
Chú thích
Tham khảo
- International Institute for Strategic Studies, The Military Balance 2006
- Chapter 8, PLA Ground Forces, by Dennis J Blasko, in The People's Liberation Army as Organisation, RAND, CF182
- 解放军、武警部队和公安现役部队现任主要负责人名录
- 解放军各大单位历任主要负责名录