Rắn khiếm Côn Đảo | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Lepidosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Caenophidia |
Liên họ (superfamilia) | Colubroidea |
Họ (familia) | Colubridae |
Phân họ (subfamilia) | Colubrinae |
Chi (genus) | Oligodon |
Loài (species) | O. rostralis |
Danh pháp hai phần | |
Oligodon rostralis (Hung Ngoc Nguyen, Bang Van Tran, Linh Hoang Nguyen, Thy Neang, Platon V. Yushchenko, Nikolay A. Poyarkov) |
Rắn khiếm mõm dài (danh pháp hai phần Oligodon rostralis) được các nhà khoa học Viện Sinh thái học miền Nam thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Đại học Sư phạm Quốc gia Đài Loan, Wild Earth Allies, Đại học quốc gia Moscow, Trung tâm nghiên cứu và công nghệ nhiệt đới Nga-Việt phát hiện tại Cao nguyên Lâm Viên, nam Trường Sơn.[1]
Phát hiện và đặt tên
Mô tả
Xem thêm
Tham khảo
- ^ A new species of Oligodon Fitzinger, 1826 from the Langbian Plateau, southern Vietnam, with additional information on Oligodon annamensis Leviton, 1953 (Squamata: Colubridae) Hung Ngoc Nguyen1,2, Bang Van Tran1, Linh Hoang Nguyen1, Thy Neang3, Platon V. Yushchenko4, Nikolay A. Poyarkov4,5 PeerJ 8:e8332 ngày 6 tháng 1 năm 2020 doi:10.7717/peerj.8332