Sóc lớn đen | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Ratufa |
Loài (species) | R. bicolor |
Danh pháp hai phần | |
Ratufa bicolor Sparrman, 1778 | |
![]() | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sóc lớn đen, tên khoa học Ratufa bicolor, là một loài sóc cây trong chi Ratufa. Nó được tìm thấy trong các khu rừng ở miền Bắc Bangladesh, phía đông bắc Ấn Độ, phía đông Nepal, Bhutan, miền nam Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Malaysia, Campuchia, Việt Nam và phía tây Indonesia.
Hành vi
R. bicolor sống ban ngày và trên cây, nhưng đôi khi trèo xuống từ tán rừng để kiếm ăn trên mặt đất.[1] Sóc lớn đen hiếm khi đi vào đồn điền hoặc khu định cư, nó thích rừng hoang dã.[1]
Chế độ ăn uống của nó bao gồm các loại hạt, nón thông, trái cây và lá. Nó chủ yếu sống đơn độc,[1] nó đẻ một lứa từ 1-2 con non, mà nó đặt ra trong một tổ sóc (hoặc tổ chim), thường nằm trong một hốc rỗng của một cái cây.
Phân loại
Bảng dưới đây liệt kê mười phân loài được công nhận của Ratufa bicolor, cùng với từ đồng nghĩa kết hợp với mỗi phân loài:[2]
Phân loài | Tác giả | Đồng nghĩa |
---|---|---|
R. b. bicolor | Sparrman (1778) | albiceps, baliensis, humeralis, javensis, leschnaultii, major, sondaica |
R. b. condorensis | Kloss (1920) | none |
R. b. felli | Thomas and Wroughton (1916) | none |
R. b. gigantea | McClelland (1839) | lutrina, macruroides |
R. b. hainana | J. A. Allen (1906) | stigmosa |
R. b. leucogenys | Kloss (1916) | sinus |
R. b. melanopepla | Miller (1900) | anambae, angusticeps, dicolorata, fretensis, penangensis, peninsulae, tiomanensis |
R. b. palliata | Miller (1902) | batuana, laenata |
R. b. phaeopepla | Miller (1913) | celaenopepla, marana |
R. b. smithi | Robinson and Kloss (1922) | none |
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b c d Walston, J., Duckworth, J. W., Molur, S. (2008). Ratufa bicolor. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Thorington, R.W., Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). "Ratufa bicolor". Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference (ấn bản thứ 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo


- Loài sắp bị đe dọa theo Sách đỏ IUCN
- Chi Sóc lớn phương Đông
- Động vật được mô tả năm 1778
- Động vật có vú Bhutan
- Động vật có vú Nepal
- Động vật gặm nhấm Malaysia
- Động vật gặm nhấm Myanmar
- Động vật gặm nhấm Thái Lan
- Động vật gặm nhấm Trung Quốc
- Động vật gặm nhấm Việt Nam
- Động vật gặm nhấm Ấn Độ
- Động vật gặm nhấm Indonesia
- Động vật gặm nhấm Lào
- Sơ khai Họ Sóc