Recovery | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Bìa phiên bản tiêu chuẩn | ||||
Album phòng thu của Eminem | ||||
Phát hành | 18 tháng 6 năm 2010 | |||
Thu âm | Tháng 7, 2009 – Tháng 5, 2010 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 77:08 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Eminem | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Recovery | ||||
|
Recovery là album phòng thu thứ bảy của rapper người Mỹ Eminem, phát hành vào ngày 18 tháng 6 năm 2010 bởi Shady Records, Interscope Records và Aftermath Entertainment. Sau khi trở lại ngành công nghiệp âm nhạc sau nhiều năm tạm ngưng hoạt động với album thứ sáu Relapse (2009), Eminem dự định ra mắt phần tiếp theo của đĩa nhạc với tên gọi Relapse 2. Tuy nhiên, những phản ứng trái chiều từ giới chuyên môn và người hâm mộ đối với Relapse khiến nam rapper quyết định loại bỏ hầu hết những bài hát đã thu âm và bắt đầu một dự án mới. Không như những album trước của Eminem, Recovery đánh dấu lần đầu tiên anh hợp tác với một loạt nhà sản xuất đương đại, bao gồm Alex da Kid, Just Blaze, Boi-1da, Jim Jonsin và Havoc, bên cạnh sự đóng góp từ những cộng tác viên quen thuộc như Emile, DJ Khalil, Mr. Porter và Dr. Dre. Đây là một bản thu âm hip hop, pop rap và alternative hip-hop với nội dung ca từ mang tính chất hướng nội và cảm xúc hơn phong cách sáng tác trước đây của nam rapper, đề cập đến những thay đổi tích cực, sự lo lắng và biến đổi trong cảm xúc. Album cũng có sự tham gia góp giọng của Pink, Rihanna, Lil Wayne và Slaughterhouse.
Sau khi phát hành, Recovery đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng năng lượng của Eminem, phần lời trưởng thành và ghi nhận sự tiến bộ đáng kể so với đĩa nhạc trước. Ngoài ra, album còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2010, giải thưởng Âm nhạc Billboard năm 2011 và giải Grammy ở hạng mục Album rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 53, bên cạnh đề cử cho Album của năm. Recovery cũng đạt được những thành tích vượt trội về mặt thương mại khi thống trị các bảng xếp hạng tại Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia còn lại, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Bỉ, Hà Lan, Pháp, Đức, Na Uy và Thụy Điển. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 741,000 bản, đánh dấu album quán quân thứ sáu của Eminem tại Hoa Kỳ. Album trải qua bảy tuần không liên tiếp ở ngôi vị đầu bảng, và sau đó trở thành album bán chạy nhất năm 2010 tại Hoa Kỳ.
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Recovery. "Not Afraid" được chọn làm đĩa đơn mở đường và xuất hiện trong top 10 tại nhiều quốc gia và lãnh thổ, đồng thời ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ và chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn solo rap xuất sắc nhất. Đĩa đơn tiếp theo "Love the Way You Lie" còn gặt hái nhiều thành công hơn khi thống trị các bảng xếp hạng tại hơn 22 quốc gia và nhận được năm đề cử giải Grammy, bao gồm Thu âm của năm và Bài hát của năm. Tuy nhiên, hai đĩa đơn còn lại "No Love" và "Space Bound" chỉ đạt được những thành tích tương đối. Để quảng bá album, Eminem trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Late Night with Jimmy Fallon, Late Show with David Letterman, Saturday Night Live, giải BET năm 2010, giải Video âm nhạc của MTV năm 2010 và giải Grammy lần thứ 53, đồng thời thực hiện chuyến lưu diễn đầu tiên sau nhiều năm The Recovery Tour (2010-13) với 25 đêm nhạc khắp bốn châu lục. Recovery là album bán chạy nhất thế giới trong năm 2010 với 5.7 triệu bản, và đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu tính đến nay.
Danh sách bài hát
Recovery – Phiên bản tiêu chuẩn | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Cold Wind Blows" |
| Just Blaze | 5:03 |
2. | "Talkin' 2 Myself" (hợp tác với Kobe) | DJ Khalil | 5:00 | |
3. | "On Fire" |
| Mr. Porter | 3:33 |
4. | "Won't Back Down" (hợp tác với Pink) |
| DJ Khalil | 4:25 |
5. | "W.T.P." | 3:58 | ||
6. | "Going Through Changes" | Emile | 4:58 | |
7. | "Not Afraid" |
| 4:08 | |
8. | "Seduction" |
|
| 4:35 |
9. | "No Love" (hợp tác với Lil Wayne) |
| Just Blaze | 4:59 |
10. | "Space Bound" |
| Jim Jonsin | 4:38 |
11. | "Cinderella Man" | Mathers | Script Shepherd | 4:39 |
12. | "25 to Life" |
| DJ Khalil | 4:01 |
13. | "So Bad" |
|
| 5:25 |
14. | "Almost Famous" |
| DJ Khalil | 4:52 |
15. | "Love the Way You Lie" (hợp tác với Rihanna) | 4:23 | ||
16. | "You're Never Over" |
| Just Blaze | 5:05 |
17. | "Untitled" (bản nhạc ẩn) |
| 3:14 | |
Tổng thời lượng: | 77:08 |
Recovery – Phiên bản cao cấp trên iTunes Store (bản nhạc bổ sung)[2] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
18. | "Ridaz" |
| Dr. Dre | 5:00 |
19. | "Session One" (hợp tác với Slaughterhouse) |
| Just Blaze | 4:28 |
20. | "Not Afraid" (video ca nhạc) | 4:08 |
Ghi chú
- ^[a] nghĩa là đồng sản xuất
- ^[b] nghĩa là sản xuất bổ sung
- ^[c] nghĩa là sản xuất giọng hát
- "Cold Wind Blows" có thêm phần hát của Nikki Grier
- "Space Bound" có thêm phần hát của Steve McEwan
- "Cinderella Man" có thêm phần hát không được đề cập của Kobe
- "25 to Life" và "Almost Famous" có thêm phần hát của Liz Rodrigues
- "So Bad" có thêm phần hát của Sly Jordan
- "Ridaz" và "Session One" sau đó được thêm vào Spotify vào năm 2020[3]
Ghi chú nhạc mẫu
- "Cold Wind Blows" chứa một phần nội dung của "Patriotic Song", do Simon Byrne, Henry Marsh, John Perry và Casey Synge sáng tác và do The Gringo thể hiện.
- "On Fire" sử dụng nhạc mẫu của "Peace and Love (Amani Na Mapenzi)", do Carlos Wilson, Lou Wilson và Ric Wilson sáng tác và do Mandrill thể hiện.
- "Going Through Changes" sử dụng nhạc mẫu của "Changes", do Terence Butler, Anthony Iommi, John Osbourne, WT Ward và do Black Sabbath thể hiện.
- "No Love" sử dụng nhạc mẫu của "What Is Love", do Dee Dee Halligan và Junior Torello sáng tác, và do Haddaway thể hiện.
- "Love the Way You Lie" chứa một phần từ "Love the Way You Lie" do Skylar Grey thể hiện và sáng tác.
- "You're Never Over" sử dụng nhạc mẫu của "Cry Little Sister", do Michael Mainieri Jr. và Gerard McMann sáng tác, và do Gerard McMann thể hiện.
- "Untitled" sử dụng nhạc mẫu của "You Don't Own Me", do John Madara và Dave White sáng tác, và do Lesley Gore thể hiện.
- "Session One" bao gồm đoạn hội thoại từ "Charlie Murphy vs. Rick James (Part 2)" trong Chappelle's Show.
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
|
Xếp hạng cuối năm
Xếp hạng thập niên
Xếp hạng mọi thời đại
|
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[93] | 5× Bạch kim | 350.000‡ |
Áo (IFPI Áo)[94] | 2× Bạch kim | 40.000* |
Bỉ (BEA)[95] | Vàng | 15.000* |
Canada (Music Canada)[97] | Bạch kim | 613,000[96] |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[98] | 3× Bạch kim | 60.000‡ |
Pháp (SNEP)[99] | Bạch kim | 100.000* |
GCC (IFPI Trung Đông)[100] | Vàng | 3.000* |
Đức (BVMI)[101] | 3× Vàng | 450.000‡ |
Ireland (IRMA)[102] | 3× Bạch kim | 45.000^ |
Ý (FIMI)[103] | Bạch kim | 50.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[104] | Vàng | 100.000^ |
New Zealand (RMNZ)[105] | Bạch kim | 15.000^ |
Ba Lan (ZPAV)[106] | 2× Bạch kim | 40.000‡ |
Nga (NFPF)[26] | Bạch kim | 10.000* |
Singapore (RIAS)[107] | Bạch kim | 10.000* |
Nam Phi (RISA)[27] | Bạch kim | 40.000* |
Thụy Điển (GLF)[108] | 2× Bạch kim | 80.000‡ |
Thụy Sĩ (IFPI)[109] | Bạch kim | 30.000^ |
Anh Quốc (BPI)[110] | 4× Bạch kim | 1.200.000‡ |
Hoa Kỳ (RIAA)[111] | 8× Bạch kim | 8.000.000‡ |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[112] | Bạch kim | 1.000.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
- Giải Grammy cho Album rap xuất sắc nhất
- Danh sách album bán chạy nhất theo năm tại Hoa Kỳ
- Album bán chạy nhất theo năm trên toàn thế giới
- Danh sách album quán quân năm 2010 (Úc)
- Danh sách album quán quân năm 2010 (Canada)
- Danh sách album quán quân năm 2010 (Ireland)
- Danh sách album quán quân Billboard 200 năm 2010
- Danh sách album quán quân UK R&B Albums Chart năm 2010
- Danh sách bản hit quán quân năm 2010 (Châu Âu)
- Danh sách album quán quân thập niên 2010 (New Zealand)
- Danh sách album quán quân UK Albums Chart thập niên 2010
Tham khảo
- ^ Caramanica, Jon (ngày 21 tháng 6 năm 2010). "Eminem Reasserts His Core Values". The New York Times.
- ^ "United States/Canada iTunes bonus tracks". iTunes. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Recovery (Deluxe Edition)". Spotify. ngày 21 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Australiancharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "ARIA Urban Chart - Week Commencing 28th June 2010 - Albums" (PDF). The ARIA Report. Số 1061. tr. 19. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021 – qua National Library of Australia.
- ^ "Austriancharts.at – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Eminem Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
- ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 201025 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
- ^ "Danishcharts.dk – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Dutchcharts.nl – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ Sexton, Paul (ngày 22 tháng 7 năm 2010). "Eminem's 'Recovery' Returns To Euro Chart Summit". Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Eminem: Recovery" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Lescharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Offiziellecharts.de – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Greekcharts.com – Eminem – Recovery". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2010. 32. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2010.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 25, 2010" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Italiancharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2010.
- ^ "リカヴァリー | エミネム" [Recovery | Eminem] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021.
- ^ "Mexicancharts.com – Eminem – Recovery". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
- ^ "Charts.nz – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Norwegiancharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b c "TOP 150 АЛЬБОМОВ 2010" [Top 150 Albums 2010] (PDF). Lenta.ru (bằng tiếng Nga). tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b "Eminem heading to South Africa for two shows". The Times. ngày 18 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Circle Albums Chart: Week 27 2010" (bằng tiếng Hàn). Bảng xếp hạng Circle. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Circle International Albums Chart: Week 27 2010" (bằng tiếng Hàn). Bảng xếp hạng Circle. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Spanishcharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Swedishcharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Swisscharts.com – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
- ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b "Eminem Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
- ^ "Eminem Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
- ^ "ARIA Top 100 Albums 2010". ARIA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ "ARIA Top 50 Hip Hop/R&B Albums for 2010". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Jahreshitparade Alben 2010" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2010 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2010 – Alternatieve Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Rapports Annuels 2010 – Albums" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Top Canadian Albums: Best of 2010"". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2011.
- ^ "Album 2010 Top-100". Danish Albums Chart (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011.
- ^ "Jaaroverzichten – Album 2010" (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "European Albums: Best of 2010". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2011.
- ^ "Top Albums 2010" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts – 2010" (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Best of 2010 - Albums". Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Classifica annuale 2010 (dal 28.12.2009 al 26.12.2010) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
- ^ オリコン年間 アルバムランキング 2010年度 [Oricon Annual CD Album Ranking 2010] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
- ^ "Top Selling Albums of 2010". Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Top 100 – annual chart: 2010". Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
- ^ "2010년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2023.
- ^ "Årslista Album – År 2010" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Årslista Album (inkl samlingar), 2010" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Schweizer Jahreshitparade 2010". hitparade.ch. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Top 40 UK Albums of 2010 – The biggest albums of 2010". BBC. ngày 2 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2012.
- ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2010". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2011.
- ^ Patterson, Joseph. "EMINEM'S 'RECOVERY' TOPS R&B/HIP-HOP END-OF-YEAR BILLBOARD CHART". MTV News. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2010". IFPI. ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2025 – qua Oblivion.
- ^ "ARIA Top 100 Albums 2011". ARIA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ "ARIA Top 50 Hip Hop/R&B Albums for 2011". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Top Album Canada – Year-End 2011". Billboard. ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
- ^ "2011년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ "End Of Year Chart 2011" (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Must See: 2011 Year End Chart (Billboard 200)". That Grape Juice. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2012.
- ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2011". Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 50 Hip Hop/R&B Albums for 2012". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "2012년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ "Billboard 200 albums year end charts 2012". Billboard.
- ^ "Catalog Albums – Year-End 2012". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2012". Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 50 Hip Hop/R&B Albums for 2013". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "2013 Year-End Charts – Billboard 200 Albums". Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
- ^ "Catalog Albums – Year-End 2013". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Årslista Album – År 2014" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Hip Hop/R&B Albums for 2015". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Billboard 200 album year end charts 2015". Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
- ^ "ARIA Top 100 Hip Hop/R&B Albums for 2016". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Billboard 200 album year end charts 2016". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ "ARIA Top 100 Hip Hop/R&B Albums for 2017". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Billboard 200 album year end charts 2017". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ "Catalog Albums – Year-End 2017". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Hip Hop/R&B Albums for 2018". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 50 Hip Hop/R&B Albums for 2019". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Albums of the 10's". tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
- ^ Copsey, Rob (ngày 11 tháng 12 năm 2019). "The UK's Official Top 100 biggest albums of the decade". Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Decade-End Charts: Billboard 200". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Decade-End Chart 2010's: Top R&B/Hip-Hop Albums". Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
- ^ "Greatest of All Time Top R&B/Hip-Hop Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2024 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2024.
- ^ "Chứng nhận album Áo – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
- ^ "NIELSEN 2019 YEAR END REPORT CANADA" (PDF). Static.billboard.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Pháp – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Chọn EMINEM và bấm OK.
- ^ "Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010" (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Eminem; 'Recovery')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- ^ "The Irish Charts - 2010 Certification Awards - Multi Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
- ^ "Chứng nhận album Ý – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2011年5月 ở menu thả xuống
- ^ "Latest Gold / Platinum Albums" (bằng tiếng Anh). Radioscope. ngày 17 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2015 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Chứng nhận album Singapore – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ "Sverigetopplistan – Eminem" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Recovery')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Eminem – Recovery" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2025.
- ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2010". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
Liên kết ngoài
- Website chính thức
- Recovery trên Discogs (danh sách phát hành)
- Album năm 2010
- Album của Eminem
- Album do Alex da Kid sản xuất
- Album do Boi-1da sản xuất
- Album do Mr. Porter sản xuất
- Album do DJ Khalil sản xuất
- Album do Dr. Dre sản xuất
- Album do Emile Haynie sản xuất
- Album do Eminem sản xuất
- Album do Jim Jonsin sản xuất
- Album do Just Blaze sản xuất
- Album do Havoc sản xuất
- Album do Supa Dups sản xuất
- Giải Grammy cho Album rap xuất sắc nhất
- Album của Interscope Geffen A&M Records
- Album của Interscope Records
- Album của Shady Records
- Album của Aftermath Entertainment