Sả đầu nâu | |
---|---|
Giống fusca ở Kerala, tây nam Ấn Độ | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Coraciiformes |
Họ (familia) | Halcyonidae |
Chi (genus) | Halcyon |
Loài (species) | H. smyrnensis |
Danh pháp hai phần | |
Halcyon smyrnensis (Linnaeus, 1758) | |
Phạm vi phân bố |
Sả đầu nâu (danh pháp khoa học: Halcyon smyrnensis) là một loài chim thuộc họ Sả (Halcyonidae)[2], có tài liệu xếp vào họ Bồng chanh (Alcedinidae)[3]. Loài này phân bố rộng rãi ở Á-Âu từ Bulgaria,[4] Thổ Nhĩ Kỳ, phía đông khắp Nam Á đến Philippines. Trong phần lớn phạm vi phân bố, đây là loài định cư, dù nhiều quần thể có di cư khoảng ngắn. Nó được tìm thấy ở chỗ xa vùng nước nơi nó ăn một loạt con mồi gồm bò sát nhỏ, lưỡng cư, cua, gặm nhấm nhỏ và thậm chí cả chim khác.
Phân loại
Sả đầu nâu là một trong nhiều loài chim được nhà tự nhiên học Thụy Điển Carl Linnaeus mô tả năm 1758 trong ấn bản 10 của Systema Naturae. Ông đã đặt cho nó danh pháp Alcedo smyrnensis.[5][6] Chi hiện tại Halcyon được nhà tự nhiên học người Anh William John Swainson đặt ra năm 1821.[7] Halcyon là tên một thứ chim trong thần thoại Hy Lạp mà thường được gán ghép với sả hay bói cá. Tên loài smyrnensis bắt nguồn từ địa danh Izmir tại Thổ Nhĩ Kỳ.[8]
Sáu phân loài hiện được công nhận:[9]
- H. s. smyrnensis (Linnaeus, 1758) – nam Thổ Nhĩ Kỳ đến đông bắc Ai Cập, Iraq đến tây bắc Ấn Độ
- H. s. fusca (Boddaert, 1783) – tây Ấn Độ và Sri Lanka
- H. s. perpulchra Madarász, 1904 – Bhutan đến Đông Ấn Độ, Đông Dương, bán đảo Mã Lai và tây Java
- H. s. saturatior Hume, 1874 – quần đảo Andaman
- H. s. fokiensis Laubmann & Götz, 1926 – nam và đông Trung Quốc, Đài Loan và Hải Nam
- H. s. gularis (Kuhl, 1820) – Philippines
H. s. gularis có khi được xem như loài riêng.[10] The races H. s. perpulchra and H. s. fokiensis are sometimes included in H. s. fusca.[11]
Chú thích
- ^ BirdLife International (2008). Halcyon smyrnensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 Sep 2009.
- ^ Fry, Fry and Harris. Kingfishers, Bee-eaters and Rollers. ISBN 0-7136-8028-8.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Spasov S (2006). “The first record of White-throated Kingfisher Halcyon smyrnensis for Bulgaria”. Sandgrouse. 28 (1): 76–77.
- ^ Linnaeus, Carl (1758). Systema Naturæ per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis, Volume 1 (bằng tiếng La-tinh) (ấn bản thứ 10). Holmiae (Stockholm): Laurentii Salvii. tr. 116.
- ^ Peters, James Lee biên tập (1945). Check-list of Birds of the World. 5. Cambridge, Massachusetts: Harvard University Press. tr. 196.
- ^ Swainson, William John (1821). Zoological illustrations. 1. London: Baldwin, Cradock, and Joy; and W. Wood. Plate 27 text.
- ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 185, 358. ISBN 978-1-4081-2501-4.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2017). “Rollers, ground rollers & kingfishers”. World Bird List Version 7.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
- ^ del Hoyo, J.; Collar, N.; Kirwan, G.M. (2017). del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D.A.; de Juana, E. (biên tập). “White-throated Kingfisher (Halcyon gularis)”. Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|subscription=
(gợi ý|url-access=
) (trợ giúp) - ^ Woodall, P.F.; Kirwan, G.M. (2017). del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D.A.; de Juana, E. (biên tập). “White-breasted Kingfisher (Halcyon smyrnensis)”. Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|subscription=
(gợi ý|url-access=
) (trợ giúp)