Mùa giải | 2012–13 |
---|---|
Số trận đấu | 330 |
Số bàn thắng | 878 (2,66 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Edinson Cavani (23 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Sampdoria 6–0 Pescara |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Pescara 1–6 Juventus |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Torino 3–5 Napoli |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận Internazionale[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | 14 trận Milan[2] |
Chuỗi không thắng dài nhất | 15 trận Palermo[3] |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận Sampdoria[4] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 79,341[5] Internazionale 1–1 Milan |
Trận có ít khán giả nhất | 6,300[5] Udinese 1–1 Palermo |
Số khán giả trung bình | 24,411[5] |
← 2011–12 2013–14 → |
Serie A 2012–13 (hay còn được gọi là Serie A TIM vì một lý do tài trợ) là mùa giải thứ 81 kể từ khi bắt đầu mùa giải đầu tiên và lần thứ 3 kể từ khi tổ chức theo một hội đồng giám sát giải Serie B. Mùa giải bắt đầu từ 25 tháng 8 năm 2012 đến 19 tháng 5 năm 2013.[6] Juventus là đội đương kim vô địch.
Tổng cộng có tất cả 20 đội sẽ thi đấu, gồm 17 đội trụ hạng mùa giải trước và 3 đội mới lên hạng từ Serie B. Như các mùa giải trước, Nike sẽ cung cấp bóng thi đấu cho mùa giải này với mô hình mới Nike Maxim Serie A cho tất cả các trận đấu.[7]
Những sự kiện diễn ra trước và trong mùa giải
Mùa giải 2012-13 đón chào sự trở lại của Pescara, Torino và Sampdoria. Pescara được trở lại sau 19 năm vắng mắt, Torino là 3 năm và Sampdoria là một năm. Đây là mùa giải mà Cagliari rời sân Stadio Sant'Elia sau hơn 40 năm gắn bó. Vì các vấn đề về an toàn mà sân này phải đóng cửa, và sau khi thảo luận, câu lạc bộ đã đồng ý lấy sân Is Arenas làm sân nhà và buổi lễ chính thức diễn ra vào ngày 26 tháng 7 năm 2012. Hiện Cagligari đang quy hoạch một sân vận động mới đảm bảo an toàn.[8]
Tuy nhiên, sau khi kiểm tra chất lượng sân Is Arenas, ban tổ chức Serie A kết luận sân này chưa đạt chuẩn an toàn nên không cho phép mở cửa để khán giả vào sân. Điều này đồng nghĩa với việc những trận đấu trên sân nhà của Cagliari sẽ không có khán giả. Nhưng đến vòng 5, Cagliari mở sân, cảnh sát địa phương đã có cuộc họp với đội bóng về việc hủy trận đấu, vì thế là trận đấu bị hủy, kết cục là đội bóng này bị xử thua 0-3.[9]
Các đội bóng
Sân vận động và vị trí
Đội | Thành phố | Sân vận động | Số ghế ngồi | Thứ hạng tại mùa trước |
---|---|---|---|---|
![]() |
Bergamo | Atleti Azzurri d'Italia | 26,542 | Thứ 12 |
![]() |
Bologna | Renato Dall'Ara | 38,279 | Thứ 9 |
![]() |
Cagliari (đang quy hoạch sân Quartu Sant'Elena) |
Is Arenas | 16,214 | thứ 15 |
![]() |
Catania | Angelo Massimino | 23,420 | Thứ 11 |
![]() |
Verona | Marc'Antonio Bentegodi | 38,402 | Thứ 10 |
![]() |
Florence | Artemio Franchi | 47,282 | thứ 13 |
![]() |
Genova | Luigi Ferraris | 36,685 | thứ 17 |
![]() |
Milan | San Siro | 80,074 | Thứ 6 |
![]() |
Torino | Sân vận động Juventus | 41,254 | Vô địch |
![]() |
Rome | Olimpico | 72,698 | 2011–12 |
![]() |
Milan | San Siro | 80,074 | Á quân |
![]() |
Naples | San Paolo | 60,240 | Thứ 5 |
![]() |
Palermo | Renzo Barbera | 37,242 | Thứ 16 |
![]() |
Parma | Ennio Tardini | 27,906 | Thứ 8 |
![]() |
Pescara | Adriatico | 24,500 | Vô địch Serie B |
![]() |
Rome | Olimpico | 72,698 | Thứ 7 |
![]() |
Genoa | Luigi Ferraris | 36,685 | Vượt qua vòng play-off |
![]() |
Siena | Artemio Franchi | 15,373 | thứ 14 |
![]() |
Torino | Olympic Torino | 27,994 | Á quân Serie B |
![]() |
Udine | Friuli | 30,642 | Hạng Ba |
Chủ tịch, huấn luyện viên và đội trưởng
Thay đổi huấn luyện viên
Câu lạc bộ | Huấn luyện viên cũ | Lý do | Ngày thôi việc | Thứ hạng | Huấn luyện viên mới | Ngày mua về |
---|---|---|---|---|---|---|
Palermo | ![]() |
hết hợp đồng | 13 tháng 5 năm 2012 | Thứ hạng tại mùa giải trước | ![]() |
6 tháng 6 năm 2012[10] |
Fiorentina | ![]() |
Hết hợp đồng | 13 tháng 5 năm 2012 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2012[11] | |
Roma | ![]() |
thỏa thuận hai bên | 13 tháng 5 năm 2012[12] | ![]() |
4 tháng 6 năm 2012[13] | |
Lazio | ![]() |
thỏa thuận 2 bên | 18 tháng 5 năm 2012[14] | ![]() |
2 tháng 6 năm 2012[15] | |
Pescara | ![]() |
Chuyển đến Roma | 4 tháng 6 năm 2012[13] | ![]() |
8 tháng 6 năm 2012[16] | |
Catania | ![]() |
thỏa thuận 2 bên | 4 tháng 6 năm 2012[17] | ![]() |
11 tháng 6 năm 2012[18] | |
Siena | ![]() |
thỏa thuận 2 bên | 6 tháng 6 năm 2012[19] | ![]() |
27 tháng 6 năm 2012[20] | |
Sampdoria | ![]() |
thỏa thuận 2 bên | 2 tháng 7 năm 2012[21] | ![]() |
2 tháng 7 năm 2012[22] | |
Palermo | ![]() |
Bị sa thải | 16 tháng 9 năm 2012[23] | thứ 18 | ![]() |
16 tháng 9 năm 2012[23] |
Chievo | ![]() |
bị sa thải | 2 tháng 10 năm 2012[24] | thứ 18 | ![]() |
2 tháng 10 năm 2012[24] |
Cagliari | ![]() |
Bị sa thải | 2 tháng 10 năm 2012[25] | thứ 20 | ![]() |
2 tháng 10 năm 2012[25] |
Genoa | ![]() |
Bị sa thải | 22 tháng 10 năm 2012[26] | thứ 9 | ![]() |
22 tháng 10 năm 2012[26] |
Pescara | ![]() |
từ chức | 18 tháng 11 năm 2012[27] | thứ 18 | ![]() |
20 tháng 11 năm 2012[27] |
Siena | ![]() |
bị sa thải | 17 tháng 12 năm 2012[28] | thứ 20 | ![]() |
17 tháng 12 năm 2012[28] |
Sampdoria | ![]() |
bị sa thải | 17 tháng 12 năm 2012[29] | thứ 14 | ![]() |
17 tháng 12 năm 2012[29] |
Genoa | ![]() |
Bị sa thải | 21 tháng 1 năm 2013[30] | thứ 18 | ![]() |
21 tháng 1 năm 2013[30] |
Roma | ![]() |
bị sa thải | 2 tháng 2 năm 2013[31] | thứ 8 | ![]() |
2 tháng 2 năm 2013[31] |
Palermo | ![]() |
bị sa thải | 4 tháng 2 năm 2013[32] | thứ 20 | ![]() |
5 tháng 2 năm 2013[33] |
Palermo | ![]() |
bị sa thải | 24 tháng 2 năm 2013[34] | thứ 20 | ![]() |
24 tháng 2 năm 2013[34] |
Pescara | ![]() |
bị sa thải | 3 tháng 3 năm 2013[35] | thứ 20 | ![]() |
5 tháng 3 năm 2013[36] |
Palermo | ![]() |
thỏa thuận 2 bên | 11 tháng 3 năm 2013[37] | thứ 20 | ![]() |
12 tháng 3 năm 2013[38] |
Bảng xếp hạng
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus (C) | 38 | 27 | 6 | 5 | 71 | 24 | +47 | 87 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL GS |
2 | Napoli | 38 | 23 | 9 | 6 | 73 | 36 | +37 | 78 | |
3 | Milan | 38 | 21 | 9 | 8 | 67 | 39 | +28 | 72 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL PO |
4 | Fiorentina | 38 | 21 | 7 | 10 | 72 | 44 | +28 | 70 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL PO |
5 | Udinese | 38 | 18 | 12 | 8 | 59 | 45 | +14 | 66 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL QR3 |
6 | Roma | 38 | 18 | 8 | 12 | 71 | 56 | +15 | 62 | |
7 | Lazio | 38 | 18 | 7 | 13 | 51 | 42 | +9 | 61 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL GS 1 |
8 | Catania | 38 | 15 | 11 | 12 | 50 | 46 | +4 | 56 | |
9 | Inter | 38 | 16 | 6 | 16 | 55 | 57 | −2 | 54 | |
10 | Parma | 38 | 13 | 10 | 15 | 45 | 46 | −1 | 49 | |
11 | Cagliari | 38 | 12 | 11 | 15 | 43 | 55 | −12 | 47 | |
12 | Chievo | 38 | 12 | 9 | 17 | 37 | 52 | −15 | 45 | |
13 | Bologna | 38 | 11 | 11 | 16 | 46 | 52 | −6 | 44 | |
14 | Sampdoria | 38 | 11 | 10 | 17 | 43 | 51 | −8 | 422 | |
15 | Atalanta | 38 | 11 | 9 | 18 | 39 | 56 | −17 | 403 | |
16 | Torino | 38 | 8 | 16 | 14 | 46 | 55 | −9 | 392 | |
17 | Genoa | 38 | 8 | 14 | 16 | 38 | 52 | −14 | 38 | |
18 | Palermo (R) | 38 | 6 | 14 | 18 | 34 | 54 | −20 | 32 | Xuống chơi tại2013–14 Serie B |
19 | Siena (R) | 38 | 9 | 9 | 20 | 36 | 57 | −21 | 304 | |
20 | Bản mẫu:Fb team Pescara (R) | 38 | 6 | 4 | 28 | 27 | 84 | −57 | 22 |
Nguồn: Lega Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th goal difference; 5th number of goals scored; 6th public draw.
(Head-to-head record is applied for clubs with the same amount of points only once all matches between said clubs have been played)[39].
1Lazio qualified to 2013–14 UEFA Europa League group stage after winning 2012–13 Coppa Italia.
2Sampdoria and Torino were docked 1 point due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40][41]
3Atalanta was docked 2 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[42][43]
4Siena was docked 6 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thứ hạng mỗi đội sau mỗi vòng đấu
Đây là bảng thống kê thứ hạng của mỗi đội sau mỗi vòng đấu. Số liệu thống kê hết 22-4-2013
Team \ Round | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Juventus | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Napoli | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 5 | 5 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Milan | 13 | 10 | 10 | 15 | 10 | 11 | 11 | 15 | 12 | 12 | 10 | 13 | 12 | 10 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 5 | 5 | 5 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Fiorentina | 6 | 11 | 6 | 6 | 7 | 6 | 5 | 6 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 6 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Udinese | 12 | 15 | 17 | 13 | 14 | 15 | 15 | 10 | 8 | 9 | 11 | 10 | 10 | 12 | 9 | 8 | 9 | 10 | 9 | 8 | 10 | 9 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 6 | 6 | 5 | 5 | 5 |
Roma | 10 | 5 | 7 | 5 | 6 | 7 | 6 | 5 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 6 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 8 | 8 | 9 | 8 | 8 | 7 | 7 | 5 | 7 | 7 | 6 | 6 | 5 | 5 | 7 | 7 | 6 |
Lazio | 7 | 3 | 3 | 3 | 5 | 4 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 5 | 6 | 7 | 6 | 5 | 5 | 7 | 8 | 7 | 6 | 6 | 7 |
Catania | 9 | 6 | 8 | 10 | 8 | 8 | 7 | 7 | 9 | 10 | 7 | 8 | 7 | 8 | 10 | 9 | 8 | 9 | 10 | 10 | 8 | 7 | 7 | 8 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 |
Inter | 1 | 9 | 5 | 7 | 4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 5 | 6 | 5 | 6 | 7 | 5 | 7 | 8 | 8 | 9 | 9 |
Parma | 16 | 13 | 13 | 12 | 13 | 14 | 14 | 12 | 7 | 6 | 8 | 9 | 9 | 7 | 8 | 11 | 10 | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 11 | 13 | 12 | 13 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Cagliari | 15 | 14 | 16 | 17 | 19 | 20 | 18 | 14 | 10 | 8 | 12 | 11 | 11 | 11 | 13 | 14 | 15 | 17 | 18 | 17 | 17 | 16 | 16 | 16 | 14 | 12 | 14 | 13 | 15 | 11 | 11 | 10 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 | 11 |
Chievo | 3 | 12 | 12 | 16 | 17 | 18 | 16 | 16 | 18 | 13 | 15 | 16 | 15 | 17 | 15 | 12 | 11 | 12 | 12 | 11 | 12 | 11 | 12 | 13 | 13 | 15 | 16 | 16 | 15 | 15 | 16 | 12 | 13 | 13 | 13 | 11 | 11 | 12 |
Bologna | 14 | 16 | 14 | 14 | 15 | 12 | 12 | 17 | 19 | 19 | 18 | 19 | 16 | 19 | 16 | 16 | 13 | 14 | 16 | 15 | 15 | 15 | 14 | 15 | 16 | 14 | 11 | 10 | 11 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 12 | 13 | 13 | 13 |
Sampdoria | 8 | 4 | 4 | 4 | 3 | 5 | 8 | 8 | 11 | 15 | 16 | 17 | 14 | 13 | 12 | 13 | 14 | 15 | 14 | 14 | 14 | 13 | 15 | 12 | 12 | 10 | 10 | 11 | 10 | 13 | 14 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 14 |
Atalanta | 19 | 19 | 15 | 9 | 12 | 16 | 17 | 13 | 15 | 11 | 9 | 6 | 8 | 9 | 11 | 10 | 12 | 11 | 11 | 13 | 13 | 14 | 13 | 14 | 15 | 16 | 15 | 14 | 16 | 16 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 15 |
Torino | 11 | 7 | 9 | 11 | 11 | 9 | 10 | 11 | 13 | 14 | 13 | 12 | 13 | 14 | 14 | 15 | 16 | 13 | 13 | 12 | 11 | 12 | 11 | 11 | 11 | 13 | 12 | 15 | 12 | 14 | 15 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
Genoa | 4 | 8 | 11 | 8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 14 | 16 | 17 | 18 | 20 | 16 | 18 | 19 | 19 | 19 | 17 | 18 | 18 | 18 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 19 | 19 | 19 | 18 | 17 | 17 | 17 | 17 |
Palermo | 17 | 17 | 18 | 19 | 20 | 17 | 19 | 19 | 17 | 18 | 19 | 15 | 18 | 15 | 17 | 18 | 17 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 20 | 20 | 19 | 18 | 18 | 18 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 |
Siena | 20 | 20 | 20 | 20 | 18 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 18 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 17 | 17 | 17 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Bản mẫu:Fb team Pescara | 18 | 18 | 19 | 18 | 16 | 13 | 13 | 18 | 16 | 17 | 14 | 14 | 17 | 20 | 20 | 17 | 18 | 16 | 15 | 16 | 16 | 17 | 18 | 18 | 19 | 19 | 20 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Nguồn: Lega Serie A
Kết quả
S.nhà ╲ S.khách | ATA | BOL | CAG | CTN | CHV | FIO | GEN | INT | JUV | LAZ | MIL | NAP | PAL | PAR | Bản mẫu:Fb team Pescara | ROM | SAM | SIE | TOR | UDI |
Atalanta |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
0–2 |
0–1 |
3–2 |
0–1 |
0–1 |
0–1 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
2–1 |
2–3 |
0–0 |
2–1 |
1–5 |
1–1 | |
Bologna |
2–1 |
3–0 |
4–0 |
4–0 |
2–1 |
0–0 |
1–3 |
0–2 |
0–0 |
1–3 |
0–3 |
3–0 |
1–2 |
1–1 |
3–3 |
1–1 |
1–1 |
2–2 |
1–1 | |
Cagliari |
1–1 |
1–0 |
0–0 |
0–2 |
2–1 |
2–1 |
2–0 |
1–3 |
1–0 |
1–1 |
0–1 |
1–1 |
0–1 |
1–2 |
0–3 |
3–1 |
4–2 |
4–3 |
0–1 | |
Catania |
2–1 |
1–0 |
0–0 |
2–1 |
2–1 |
3–2 |
2–3 |
0–1 |
4–0 |
1–3 |
0–0 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
1–0 |
3–1 |
3–0 |
0–0 |
3–1 | |
Chievo |
1–0 |
2–0 |
0–0 |
0–0 |
1–1 |
0–1 |
0–2 |
1–2 |
1–3 |
0–1 |
2–0 |
1–1 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
2–1 |
0–0 |
1–1 |
2–2 | |
Fiorentina |
4–1 |
1–0 |
4–1 |
2–0 |
2–1 |
3–2 |
4–1 |
0–0 |
2–0 |
2–2 |
1–1 |
1–0 |
2–0 |
0–2 |
0–1 |
2–2 |
4–1 |
4–3 |
2–1 | |
Genoa |
1–1 |
2–0 |
2–0 |
0–2 |
2–4 |
0–1 |
1–5 |
1–3 |
3–2 |
0–2 |
2–4 |
1–1 |
1–1 |
4–1 |
2–4 |
1–1 |
2–2 |
1–1 |
1–0 | |
Inter |
3–4 |
3–3 |
2–2 |
2–0 |
3–1 |
2–1 |
1–1 |
1–2 |
1–3 |
1–1 |
2–1 |
4–3 |
1–0 |
5–1 |
1–3 |
3–2 |
0–2 |
2–2 |
2–5 | |
Juventus |
3–0 |
2–1 |
1–1 |
1–0 |
2–0 |
2–0 |
1–1 |
1–3 |
0–0 |
1–0 |
2–0 |
1–0 |
2–0 |
2–1 |
4–1 |
1–2 |
3–0 |
3–0 |
4–0 | |
Lazio |
2–0 |
6–0 |
2–1 |
2–1 |
0–1 |
0–2 |
0–1 |
1–0 |
0–2 |
3–2 |
1–1 |
3–0 |
2–1 |
2–0 |
3–2 |
2–0 |
2–1 |
1–1 |
3–0 | |
Milan |
0–1 |
2–1 |
2–0 |
4–2 |
5–1 |
1–3 |
1–0 |
0–1 |
1–0 |
3–0 |
1–1 |
2–0 |
2–1 |
4–1 |
0–0 |
0–1 |
2–1 |
1–0 |
2–1 | |
Napoli |
3–2 |
2–3 |
3–2 |
2–0 |
1–0 |
2–1 |
2–0 |
3–1 |
1–1 |
3–0 |
2–2 |
3–0 |
3–1 |
5–1 |
4–1 |
0–0 |
2–1 |
1–1 |
2–1 | |
Palermo |
1–2 |
1–1 |
1–1 | 3–1 |
4–1 |
0–3 |
0–0 |
1–0 |
0–1 |
2–2 |
2–2 |
0–3 |
1–3 |
1–1 |
2–0 |
2–0 |
1–2 |
0–0 |
2–3 | |
Parma |
2–0 |
0–2 |
4–1 |
1–2 |
2–0 |
1–1 |
0–0 |
1–0 |
1–1 |
0–0 |
1–1 |
1–2 |
2–1 |
3–0 |
3–2 |
2–1 |
0–0 |
4–1 |
0–3 | |
Bản mẫu:Fb team Pescara |
0–0 |
2–3 |
0–2 |
2–1 |
0–2 |
1–5 |
2–0 |
0–3 |
1–6 |
0–3 |
0–4 |
0–3 |
1–0 |
2–0 |
0–1 |
2–3 |
2–3 |
0–2 |
0–1 | |
Roma |
2–0 |
2–3 |
2–4 |
2–2 |
0–1 |
4–2 |
3–1 |
1–1 |
1–0 |
1–1 |
4–2 |
2–1 |
4–1 |
2–0 |
1–1 |
1–1 |
4–0 |
2–0 |
2–3 | |
Sampdoria |
1–2 |
1–0 |
0–1 |
1–1 |
2–0 |
0–3 |
3–1 |
0–2 |
3–2 |
0–1 |
0–0 |
0–1 |
1–3 |
1–0 |
6–0 |
3–1 |
2–1 |
1–1 |
0–2 | |
Siena |
0–2 |
1–0 |
0–0 |
1–3 |
0–1 |
0–1 |
1–0 |
3–1 |
1–2 |
3–0 |
1–2 |
0–2 |
0–0 |
0–0 |
1–0 |
1–3 |
1–0 |
0–0 |
2–2 | |
Torino |
2–1 |
1–0 |
0–1 |
2–2 |
2–0 |
2–2 |
0–0 |
0–2 |
0–2 |
1–0 |
2–4 |
3–5 |
0–0 |
1–3 |
3–0 |
1–2 |
0–0 |
3–2 |
0–0 | |
Udinese |
2–1 |
0–0 |
4–1 |
2–2 |
3–1 |
3–1 |
0–0 |
3–0 |
1–4 |
1–0 |
2–1 |
0–0 |
1–1 |
2–2 |
1–0 |
1–1 |
3–1 |
1–0 |
1–0 |
Nguồn: Lega Serie A
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Thống kê mùa bóng
- Tính đến các trận đấu vào ngày 21 tháng 4 năm 2013.
Top ghi bàn
|
Bảng kiến tạo
|
Bàn thắng
- Bàn thắng đầu tiên: Maicosuel trong trận đấu giữa Udinese gặp Fiorentina (25 tháng 8 năm 2012)
- Bàn thắng nhanh nhất mùa giải: 18 giây
- Arturo Vidal trong trận đấu giữa Juventus gặp Internazionale (3 tháng 11 năm 2012)
- Bàn thắng muộn nhất của giải: 90+5 phút
- Panagiotis Kone trong trận đấu giữa Bologna gặp Catania (30 tháng 9 năm 2012)
- Trận đấu trên sân nhà mà đội thắng ghi được nhiều bàn nhất: 6 bàn[46]
- Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013)
- Trận đấu nhiều bàn thắng nhất: 8 bàn[46]
- Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013)
- Trận đấu mà đội thắng ghi được nhiều bàn thắng nhất: 6 bàn[46]
- Pescara 1–6 Juventus (10 tháng 11 năm 2012)
- Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013)
- Trận đấu mà đội thua ghi được nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn[46]
- Cagliari 4–3 Torino (24 tháng 2 năm 2013)
- Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013)
- Internazionale 3–4 Atalanta (7 tháng 4 năm 2013)
Giữ sạch lưới
- Đội bóng giữ sạch lưới nhiều trận nhất:[46]
- Juventus, 16 trận
- Đội bóng giữ sạch lưới ít trận nhất:[46]
- Pescara, 5 trận
Thẻ vàng, thẻ đỏ
- Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[47]
- Cagliari, 100 thẻ
- Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[48]
- Daniele Conti (Cagliari), 15 thẻ
- Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ đỏ nhất:[47]
- Atalanta, 13 thẻ
- Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất[48]
- Davide Astori (Cagliari)
- Kevin-Prince Boateng (Milan)
- Carlos Carmona (Atalanta)
- Andrea Costa (Sampdoria)
- Danilo (Udinese)
- Thomas Heurtaux (Udinese)
- Federico Peluso (Atalanta)
- Luca Rossettini (Cagliari)
- Vladimír Weiss (Pescara)
- Câu lạc bộ nhận ít thẻ vàng nhất:[47]
- Internazionale, 70 thẻ
Chú thích
- ^ “Internazionale 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Milan 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Palermo 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Sampdoria 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b c “Attendance statistics of Serie A 2012–13”. Stadia Postcards. www.stadiapostcards.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012.
- ^ “No early Serie A start”. Football-Italia.net. Football Italia. ngày 26 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Nike MAXIM, La Liga and Serie A 2012/13 balls” (bằng tiếng Tây Ban Nha). pes-parche.com. ngày 20 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Sant'Elia addio, 'Is Arenas' è realtà” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Cagliari bị xử thua 0-3 vì tự ý hoãn trận đấu với Roma”. Báo Thể thao & Văn hóa - Thông tấn xã Việt Nam. Truy cập 2 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Benvenuto Mister Sannino” [Welcome Coach Sannino] (bằng tiếng Ý). U.S. Città di Palermo. ngày 6 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Vincenzo Montella è il nuovo allenatore della Fiorentina” (bằng tiếng Ý). ACF Fiorentina. ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Luis Enrique lascia la Roma”. A.S. Roma (bằng tiếng Ý). ngày 9 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b “AS Roma announcement: Zdenek Zeman”. AS Roma. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Reja:"Lascio la Lazio"”. S.S. Lazio (bằng tiếng Ý). ngày 18 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Comunicato”. S.S. Lazio (bằng tiếng Ý). ngày 2 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Ufficiale: Giovanni Stroppa nuovo allenatore” [Official: Giovanni Stroppa new head coach] (bằng tiếng Ý). Delfino Pescara 1936. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Vincenzo Montella: 'Grazie, Catania'” [Vincenzo Montella: 'Thanks, Catania'] (bằng tiếng Ý). Calcio Catania. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Rolando Maran è il nuovo allenatore del Catania”. Calcio Catania (bằng tiếng Ý). ngày 11 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Rescissione Consensuale Sannino” [Mutual Consent by Sannino] (bằng tiếng Ý). A.C. Siena. ngày 6 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Cosmi è l'allenatore del Siena Benvenuto mister!” [Cosmi is Siena's manager, welcome coach!] (bằng tiếng Ý). ac siena. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Giù il cappello, ciao e grazie, mister Iachini” [Hats off, bye and thanks, Mr. Iachini] (bằng tiếng Ý). U.C. Sampdoria. ngày 2 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Comunicato Stampa” [Press Release] (bằng tiếng Ý). U.C. Sampdoria. ngày 2 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b “Esonerato Sannino Squadra a Gasperini” (bằng tiếng Ý). U.S. Città di Palermo. ngày 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b “Chievo, addio Di Carlo Arriva l'ex Corini” [Chievo, goodbye Di Carlo; former player Corini comes in] (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b “Nuovo corso” [New path]. Cagliari Calcio. ngày 2 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b “Preziosi: "De Canio esonerato, c'è Del Neri"”. Il Secolo XIX. ngày 22 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b “PESCARA, ECCO BERGODI L'ex Modena prende il posto di Stroppa”. Sport Mediaset. ngày 20 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “Serse Cosmi esonerato: il Siena cambia e sceglie Beppe Iachini”. La Nazione. ngày 17 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b “Samp dismiss Ferrara, appoint Rossi”. FIFA. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “Genoa sack Delneri, re-hire Ballardini”. Soccerway. ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ a b “Official: Roma Sack Zeman”. Football-Italia. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Esonerato Gian Piero Gasperini”. palermocalcio.it (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
- ^ “È Malesani il nuovo allenatore”. palermocalcio.it (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “Esonerato Malesani Richiamato Gasperini”. palermocalcio.it (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Official: Pescara sack Bergodi”. Football-Italia. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Bucchi to boss Pescara”. Football-Italia. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Gasperini leaves Palermo...again”. Football-Italia. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Palermo announce Sannino return”. Football-Italia. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Deroga art. 51 NOIF_Classifica avulsa Serie A 2012-2013” (PDF). FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 19 tháng 7 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “No al Patteggiamento per Conte, – 6 il Siena, Grosseto rischia LegaPro”. FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 1 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Scommesse: Patteggiano 2 club,7 Tesserati”. Corriere dello Sport (bằng tiếng Ý). ngày 1 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Disciplinare, accolte le istanze di patteggiamento d 7 club e 16 tesserati”. FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 31 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Sentenze CGF: Parzialmente accolti 7 ricorsi. Annullato il -2 al Pescara”. FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 6 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Italian Serie A Goal Scoring Leaders - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Italian Serie A Assists Leaders - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b c d e f “Italian Serie A Statistics - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b c “Italian Serie A Fair Play Statistics - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b “Italian Serie A Player Discipline Statistics - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.