Tôm bạc đất | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Họ: | Penaeidae |
Chi: | Metapenaeus |
Loài: | M. ensis
|
Danh pháp hai phần | |
Metapenaeus ensis (De Haan, 1844) | |
Các đồng nghĩa [1] | |
|
Tôm bạc đất hay tôm đất, tôm chỉ lợ, tôm rảo, rảo đất (danh pháp hai phần: Metapenaeus ensis) là loài thuộc họ Tôm he.[2][3]
Phân bố
Tôm phân bố rộng, từ vùng đầm phá đến vùng nước sâu 50m, độ mặn từ 35 - 50%o hoặc thấp hơn, chất đáy đa dạng từ bùn đến cát và chất đáy hỗn hợp.
Tôm rảo phân bố ở các vùng biển Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương: Ấn Độ, Srilanka, Malaisya, Nhật Bản, Trung Quốc, NewZealand, Australia.[4]
Đặc điểm
Tôm có chủy dạng sigma vượt quá mắt, ngọn chủy thấp; rãnh bên chủy không kéo dài đến gai thượng vị; không có sóng gan và sóng vùng vị trán; sóng vùng vị hốc mắt rõ ràng chiếm từ 2/3 phía sau khoảng cách giữa gai gan và bờ sau hốc mắt.
Con đực trưởng thành có đốt Dactylus ở chân hàm III dạng bình thường với chiều dài bằng 0,85 - 1 lần chiều dài đốt Propodus; chân ngực III vượt quá vảy râu một đoạn ít nhất bằng đốt Propodus; đường sóng lưng có từ đốt bụng thứ IV-VI.
Cơ thể tôm có màu trắng hơi trong, được điểm những chấm sắc tố xanh, đen và lục nhạt. Chân đuôi (Telson) có màu lục nhạt, rìa chân đuôi viền những lông tơ màu đỏ tía. Có sắc tố xanh ở rìa chân hàm (maxilliped) và chân bụng. Chân ngực có màu đỏ hồng.
Chú thích
- ^ Sammy De Grave (2010). “Metapenaeus ensis (De Haan, 1844)”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2011.
- ^ Jesse D. Ronquillo & Toshio Saisho (1993). “Early developmental stages of greasyback shrimp, Metapenaeus ensis (de Haan, 1844) (Crustacea, Decapoda, Penaeidae)”. Journal of Plankton Research. 15 (10): 1177–1206. doi:10.1093/plankt/15.10.1177.
- ^ Pei-Li Gu and Siu-Ming Chan. “Cloning of a cDNA encoding a putative molt-inhibiting hormone from the eyestalk of the sand shrimp Metapenaeus ensis”. Molecular Marine Biology and Biotechnology. 7 (3): 214–220. PMID 9701616.[liên kết hỏng]
- ^ M. L. D. Palomares và D. Pauly (chủ biên). Thông tin Metapenaeus ensis trên SeaLifeBase. Phiên bản tháng December năm 2021.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Metapenaeus ensis tại Wikispecies
Mã hiệu định danh bên ngoài cho Metapenaeus ensis | |
---|---|
Hệ thống phân loại NCBI | 32278 |
ITIS | 95814 |
WoRMS | 210392 |
Còn có ở: Wikispecies, SeaLifeBase |
- Lai, Lawrence W.C.; Lam, Ken K.H.; Lorne, F.T.; Wong, S.K. (2008). “Chapter 12. Economics of Gei Wai Shrimp Culture in Hong Kong: From Commercial Aquaculture to Bird Production”. Trong Leung, Ping Sun; Engle, Carole R. (biên tập). Shrimp Culture: Economics, Market, and Trade. John Wiley & Sons. tr. 167–186. ISBN 9780470276563.