| Tỉnh 省 Shěng | |
|---|---|
| Thể loại | Nhà nước đơn nhất |
| Vị trí | |
| Số lượng còn tồn tại | 22, tuyên bố chủ quyền đối với 1 tỉnh |
| Hình thức chính quyền | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa một đảng đơn nhất |
| Đơn vị hành chính thấp hơn | Thành phố cấp phó tỉnh, Khu hành chính cấp địa |
| Tỉnh | |||||||||||
| Tên tiếng Trung | |||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Giản thể | 省 | ||||||||||
| |||||||||||
| Tên Tây Tạng | |||||||||||
| Chữ Tạng | ཞིང་ཆེན། | ||||||||||
| |||||||||||
| Tên tiếng Triều Tiên | |||||||||||
| Hangul | 성 | ||||||||||
| |||||||||||
| Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ | |||||||||||
| Tiếng Duy Ngô Nhĩ | ئۆلكە | ||||||||||
| |||||||||||
| Tên tiếng Kazakh | |||||||||||
| tiếng Kazakh | ولكە өлке ölke | ||||||||||
| Tên tiếng Kyrgyz | |||||||||||
| tiếng Kyrgyz | ۅلكۅ өлкө ölkö | ||||||||||
Tỉnh (tiếng Trung: 省; bính âm: Shěng) là loại đơn vị hành chính cấp tỉnh ở Trung Quốc. Hiện tại, Trung Quốc quản lý 22 tỉnh và tuyên bố chủ quyền đối với tỉnh Đài Loan, hiện do Trung Hoa Dân Quốc quản lý.
Chính quyền địa phương của mỗi tỉnh gồm một Chính phủ Nhân dân tỉnh nắm quyền hành pháp (đứng đầu bởi tỉnh trưởng), một Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh nắm quyền lập pháp và một đảng bộ cấp tỉnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc, có nhiệm vụ bầu ra bí thư Tỉnh ủy và Ban thường vụ Tỉnh ủy.
Chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương của mỗi tỉnh gồm Đại hội đại biểu nhân dân thực hiện quyền lập pháp và Chính quyền nhân dân thực hiện quyền hành pháp do tỉnh trưởng đứng đầu. Chính quyền Nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Quốc vụ viện Trung Quốc và Đại hội đại biểu Nhân dân tỉnh. Đảng bộ cấp tỉnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc tổ chức Đại hội Đảng bộ năm năm một lần, và bầu ra Ban thường vụ Tỉnh ủy. Ban thường vụ Tỉnh ủy là cơ quan thường trực của Tỉnh ủy, có nhiệm vụ lãnh đạo công việc hàng ngày của đảng bộ cấp tỉnh. Trên thực tế, Bí thư Tỉnh ủy là chức vụ quan trọng nhất trong chính quyền mỗi tỉnh.[1][2][3]
Lịch sử
Đơn vị hành chính tỉnh được thiết lập lần đầu tiên vào thời nhà Nguyên và là một trong những hình thái chính quyền ổn định nhất tại Trung Quốc.[4] Thông qua chính quyền tỉnh, triều đình có thể quản lý các huyện ở địa phương, vốn có số lượng lớn và quá xa xôi để có thể quản lý cách trực tiếp.[5] Số lượng đơn vị hành chính tỉnh tăng dần qua các triều đại, đến thời kỳ Trung Hoa Dân Quốc thì đã tăng lên 28 tỉnh.[6] Trong thời kỳ Quân phiệt, đơn vị hành chính tỉnh phần nhiều đã trở nên tự trị và có ảnh hưởng đáng kể trên bình diện quốc gia. Số lượng đơn vị hành chinh tỉnh ngày càng gia tăng hơn nữa, và đến đầu thời kỳ Cộng hòa Nhân dân thì đã tăng lên hơn 50 tỉnh.[7] Địa giới hành chính tỉnh được thiết lập phần nào trên cơ sở cân bằng ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế. Thí dụ, vùng Đồng bằng Trường Giang được chia đều cho ba tỉnh Chiết Giang, Giang Tô và An Huy. Cách phân chia lãnh thổ như trên đảm bảo tiềm lực kinh tế được phân bố đồng đều, phòng ngừa nguy cơ một tỉnh có khả năng chế ngự được nhà nước.[8]
Danh sách
| GB/T 2260-2007[9] | ISO[10] | Tỉnh | Chữ Hán
Bính âm Hán ngữ |
Tỉnh lỵ | Thành phố lớn nhất | Dân số
(2020) |
Mật độ dân số
(trên km2) |
Diện tích
(km2) |
Viết tắt[a] |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| HE | CN-HE | Hà Bắc | 河北省
Héběi Shěng |
Thạch Gia Trang | 74,610,235 | 393.08 | 189,809 | 冀
Jì | |
| SX | CN-SX | Sơn Tây | 山西省
Shānxī Shěng |
Thái Nguyên | 34,915,616 | 222.80 | 156,713 | 晋
Jìn | |
| LN | CN-LN | Liêu Ninh | 辽宁省
Liáoníng Shěng |
Thẩm Dương | 42,591,407 | 289.59 | 147,076 | 辽
Liáo | |
| JL | CN-JL | Cát Lâm | 吉林省
Jílín Shěng |
Trường Xuân | 24,073,453 | 126.51 | 190,282 | 吉
Jí | |
| HL | CN-HL | Hắc Long Giang | 黑龙江省
Hēilóngjiāng Shěng |
Cáp Nhĩ Tân | 31,850,088 | 67.37 | 472,766 | 黑
Hēi | |
| JS | CN-JS | Giang Tô | 江苏省
Jiāngsū Shěng |
Nam Kinh | Tô Châu | 84,748,016 | 847.91 | 99,949 | 苏
Sū |
| ZJ | CN-ZJ | Chiết Giang | 浙江省
Zhèjiāng Shěng |
Hàng Châu | 64,567,588 | 615.67 | 104,873 | 浙
Zhè | |
| AH | CN-AH | An Huy | 安徽省
Ānhuī Shěng |
Hợp Phì | 61,027,171 | 436.29 | 139,879 | 皖
Wǎn | |
| FJ | CN-FJ | Phúc Kiến[b] | 福建省
Fújiàn Shěng |
Phúc Châu | Tuyền Châu | 41,540,086 | 335.66 | 123,756 | 闽
Mǐn |
| JX | CN-JX | Giang Tây | 江西省
Jiāngxī Shěng |
Nam Xương | Cám Châu | 45,188,635 | 270.69 | 166,939 | 赣
Gàn |
| SD | CN-SD | Sơn Đông | 山东省
Shāndōng Shěng |
Tế Nam | Lâm Nghi | 101,527,453 | 643.78 | 157,704 | 鲁
Lǔ |
| HA | CN-HA | Hà Nam | 河南省
Hénán Shěng |
Trịnh Châu | 99,365,519 | 600.52 | 165,467 | 豫
Yù | |
| HB | CN-HB | Hồ Bắc | 湖北省
Húběi Shěng |
Vũ Hán | 57,752,557 | 310.87 | 185,776 | 鄂
È | |
| HN | CN-HN | Hồ Nam | 湖南省
Húnán Shěng |
Trường Sa | 66,444,864 | 313.65 | 211,842 | 湘
Xiāng | |
| GD | CN-GD | Quảng Đông[c] | 广东省
Guǎngdōng Shěng |
Quảng Châu | 126,012,510 | 700.02 | 180,013 | 粤
Yuè | |
| HI | CN-HI | Hải Nam[d] | 海南省
Hǎinán Shěng |
Hải Khẩu | 10,081,232 | 294.27 | 34,259 | 琼
Qióng | |
| SC | CN-SC | Tứ Xuyên | 四川省
Sìchuān Shěng |
Thành Đô | 83,674,866 | 174.93 | 484,056 | 川(蜀)
Chuān (Shǔ) | |
| GZ | CN-GZ | Quý Châu | 贵州省
Guìzhōu Shěng |
Quý Dương | Tuân Nghĩa | 38,562,148 | 218.93 | 176,140 | 贵(黔)
Guì (Qián) |
| YN | CN-YN | Vân Nam | 云南省
Yúnnán Shěng |
Côn Minh | 47,209,277 | 123.20 | 383,195 | 云(滇)
Yún (Diān) | |
| SN | CN-SN | Thiểm Tây | 陕西省
Shǎnxī Shěng |
Tây An | 39,528,999 | 192.24 | 205,624 | 陕(秦)
Shǎn (Qín) | |
| GS | CN-GS | Cam Túc | 甘肃省
Gānsù Shěng |
Lan Châu | 25,019,831 | 54.70 | 457,382 | 甘(陇)
Gān (Lǒng) | |
| QH | CN-QH | Thanh Hải | 青海省
Qīnghǎi Shěng |
Tây Ninh | 5,923,957 | 8.58 | 720 000 | 青
Qīng | |
| TW | CN-TW[e] | Đài Loan[f] | 台湾省
Táiwān Shěng |
Đài Bắc | Tân Bắc | 23,162,123 | 650.97 | 36,161 | 台(臺)
Tái |
- ^ Không chính thức
- ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý hầu hết Phúc Kiến, nhưng Trung Hoa Dân Quốc quản lý Kim Môn và Quần đảo Mã Tổ như một phần của tỉnh Phúc Kiến của mình.
- ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý hầu hết Quảng Đông, nhưng Trung Hoa Dân Quốc quản lý Đảo Đông Sa như một phần của Cao Hùng.
- ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý hầu hết Hải Nam, nhưng Trung Hoa Dân Quốc quản lý Đảo Ba Bình như một phần của Cao Hùng.
- ^ Có mã ISO 3166-2 riêng biệt:
TW - ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi Đài Loan là tỉnh thứ 23, nhưng Đài Loan hiện thuộc quyền tài phán của Trung Hoa Dân Quốc. Xem thêm vị thế chính trị của Đài Loan.
Xem thêm
- Phân cấp hành chính Trung Quốc
- Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP
- Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo số dân
- Danh sách thủ trưởng hành chính cấp tỉnh Trung Quốc
- Phân biệt vùng miền tại Trung Quốc
- Đồng bằng Trường Giang
- Châu (đơn vị hành chính)
- Đặc khu hành chính (Trung Quốc)
Tham khảo
- ^ Goodman 2015, tr. 96.
- ^ Saich 2015, tr. 157-158.
- ^ Chung & Lam 2010, Chapter 2.
- ^ Guo 2017, tr. 23.
- ^ Fitzgerald 2002, tr. 16.
- ^ Goodman 2015, tr. 150–154.
- ^ Goodman 2015, tr. 153–154.
- ^ Fairbank, John; Goldman, Merle (2006). China: A New History. Harvard University Press. tr. 11. ISBN 0674116739.
- ^ "GB/T 2260 codes for the provinces of China". Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2011.
- ^ ISO 3166-2:CN (ISO 3166-2 codes for the provinces of China)
Thư mục
- Goodman, David S.G. (2015). Handbook of the Politics of China. Northampton, Massachusetts: Edward Elgar Publishing Limited.
- Saich, Tony (2015). Governance and Politics of China . New York: Palgrave Macmillan.
- Chung, Jae Ho; Lam, Chiu (2010). China's Local Administration: Traditions and Changes in the Sub-National Hierarchy. New York: Routledge.
- Fitzgerald, John (2002). Rethinking China's Provinces. New York: Routledge.
- Guo, Rongxing (2017). How the Chinese Economy Works (ấn bản thứ 4). Palgrave Macmillan.
Liên kết ngoài
- Interactive Dbresearch.com: WebMap Lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2016 tại Wayback Machine — with economic indicators for all Chinese Provinces.








