The E.N.D. (viết tắt của The Energy Never Dies ) là album phòng thu thứ năm của nhóm nhạc người Mỹ The Black Eyed Peas , phát hành ngày 3 tháng 6 năm 2009 bởi Interscope Records . Sau thành công của album trước Monkey Business (2005) và thực hiện chuyến lưu diễn The Monkey Business Tour , nhóm lên kế hoạch thu âm đĩa nhạc tiếp theo với tên gọi tạm thời From Roots to Fruits và phát hành vào năm 2007, nhưng dự án được đổi tên và hoãn lại nhiều lần để những thành viên thực hiện album cá nhân. Đóng vai trò điều hành sản xuất của The E.N.D. , will.i.am hợp tác với thành viên cùng nhóm apl.de.ap và những cộng sự lâu năm Printz Board và Poet Name Life, bên cạnh sự tham gia đóng góp từ một loạt nhà sản xuất khác nhau, bao gồm David Guetta , Jean Baptiste, DJ Replay, Keith Harris , Mark Knight , Funkagenda và Frederic Riesterer. Album đánh dấu sự khác biệt đáng kể về mặt âm nhạc so với những album trước đó của họ, kết hợp pop , hip hop và EDM bên cạnh những âm hưởng từ electro-funk , với nội dung ca từ đề cập đến chủ đề quen thuộc của nhóm như những mối quan hệ, tiệc tùng và nhiều vấn đề xã hội.
Sau khi phát hành, The E.N.D. nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao tính bắt tai và nỗ lực thu hút thế hệ người nghe mới của The Black Eyed Peas, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích bởi nội dung ca từ thiếu chiều sâu và lạm dụng Auto-Tune để xử lý giọng hát. Tuy nhiên, đĩa nhạc vẫn giúp nhóm nhận được sáu đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 52 và chiến thắng ba giải, bao gồm đề cử cho Album của năm và thắng giải Album giọng pop xuất sắc nhất . The E.N.D. cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Canada, Pháp và New Zealand, đông thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Đan Mạch, Đức, Ireland, Nhật Bản, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 304,000 bản, trở thành album quán quân đầu tiên của The Black Eyed Peas tại đây. Tính đến nay, The E.N.D. đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành album bán chạy nhất sự nghiệp của The Black Eyed Peas.
Năm đĩa đơn đã được phát hành từ The E.N.D. . Hai đĩa đơn đầu tiên "Boom Boom Pow " và "I Gotta Feeling " thống trị các bảng xếp hạng trên toàn thế giới, đồng thời giúp The Black Eyed Peas lập kỷ lục khi cùng nhau dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ trong 26 tuần liên tiếp và lần lượt chiến thắng giải Grammy ở hạng mục Video ca nhạc hình thái ngắn xuất sắc nhất và Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất . Đĩa đơn tiếp theo "Meet Me Halfway " đạt vị trí số một tại chín quốc gia, trong khi "Imma Be " trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của nhóm tại Hoa Kỳ. Đĩa đơn cuối cùng "Rock That Body " cũng tiếp nối những thành công tương tự, lọt vào top 10 tại nhiều thị trường nổi bật. Ngoài ra, "Imma Be", "Alive " và "Meet Me Halfway" cũng được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá trước khi ra mắt album. Để quảng bá cho The E.N.D. , nhóm trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như American Idol , Late Show with David Letterman , Saturday Night Live , giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2009 và giải Grammy lần thứ 52, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn The E.N.D. World Tour (2009–10).
1. "Boom Boom Pow " 5:08 2. "Rock That Body "
Guetta
will.i.am
Knight[a]
Funkagenda[a]
4:29 3. "Meet Me Halfway "
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Keith Harris
Baptiste
Sylvia Gordon
4:44 4. "Imma Be " 4:16 5. "I Gotta Feeling "
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Guetta
Frédéric Riesterer
4:49 6. "Alive "
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Baptiste
will.i.am 5:03 7. "Missing You " 4:35 8. "Ring-A-Ling"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Harris
Harris 4:33 9. "Party All the Time"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
will.i.am 4:44 10. "Out of My Head" 3:52 11. "Electric City" will.i.am 4:08 12. "Showdown"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Ryan Buendia
4:27 13. "Now Generation"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Pajon
Orindgreff
will.i.am 4:06 14. "One Tribe"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Board
will.i.am 4:41 15. "Rockin to the Beat"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Board
Pajon
will.i.am 3:45
16. "Mare"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
A R Rahman
Buendia
Baptiste
2:55
16. "Simple Little Melody" Boys Noize 3:11 17. "Mare"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Rahman
Buendia
Baptiste
2:55
1. "Boom Boom Pow" (video ca nhạc) 3:30 2. "Boom Boom Pow" (hậu trường)
1. "Where Ya Wanna Go"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Pajon
Board
Harris
Orindgreff
5:08 2. "Simple Little Melody"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Baptiste
Ridha
Boys Noize 3:12 3. "Mare"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Buendia
Rahman
2:55 4. "Don't Bring Me Down"
Adams
Pineda
Gomez
Ferguson
Buendia
3:11 5. "Pump It Harder "
Adams
Pineda
Ferguson
Thomas Van Musser
Nicholas Roubanis
James Brown
will.i.am 3:52 6. "Let's Get Re-Started "
Adams
Pineda
Gomez
Terence Yoshiaki
Michael Fratantuno
Pajon
2:57 7. "Shut the Phunk Up " will.i.am 4:19 8. "That's the Joint "
Gomez
Paul Poli
Pineda
Barry Gibb
Adams
Greg Phillinganes
Trevor Smith
Malik Taylor
Kamaal Fareed
Ali Shaheed Muhammad
3:48 9. "Another Weekend "
Adams
Pineda
Gomez
Tony Butler
Sylvester Stewart
will.i.am 4:10 10. "Don't Phunk Around " will.i.am 3:47
11. "Boom Boom Guetta" (David Guetta's Electro Hop Remix) 4:05 12. "I Gotta Feeling" (David Guetta FMIF Remix) 6:12 13. "The E.N.D." (video) 29:59
Ghi chú
^a nghĩa là đồng sản xuất
Phiên bản nhạc số của The E.N.D. loại bỏ phần mở rộng dài một phút của will.i.am trong "Boom Boom Pow", thay vào đó sử dụng phiên bản đĩa đơn của bài hát.
Ghi chú nhạc mẫu
^ Bìa phiên bản cao cấp có nền trắng và khuôn mặt đỏ.[ 1]
^ Tại Hoa Kỳ, phiên bản cao cấp của The E.N.D. được phát hành độc quyền tại Target và iTunes Store . Sau đó, album được cung cấp trên các nền tảng phát trực tuyến .
^ The Black Eyed Peas (2009). The E.N.D. (phiên bản cao cấp) (CD kép). Interscope Records , will.i.am Music Group .
^ a b "Black Eyed Peas • E.N.D. -Slidepac- (CD) (2009)" (bằng tiếng Đan Mạch). Đan Mạch: iMusic. ngày 4 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ a b "The E.N.D" . Vương quốc Anh: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ a b "The E.N.D. [Regular Edition] Black Eyed Peas CD Album" . CDJapan . ngày 3 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "Black Eyed Peas/The E.N.D.~スペシャル・エディション [CD+DVD]<初回限定盤>" (bằng tiếng Nhật). Japan: Tower Records . ngày 3 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023 .
^ a b "The E.N.D" . Vương quốc Anh: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies) [Deluxe]" . Apple Music . Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023 .
^ a b "The E.N.D – Edition limitée de Noël – The Black Eyed Peas – CD album" (bằng tiếng Pháp). Pháp: Fnac . ngày 7 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "Australiancharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Austriancharts.at – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "The Black Eyed Peas Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Danishcharts.dk – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Dutchcharts.nl – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Hits of the World – Eurocharts – Album" . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. ngày 5 tháng 9 năm 2009. tr. 63. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021 .
^ "The Black Eyed Peas: The E%95N%95D" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Lescharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Offiziellecharts.de – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Greekcharts.com – The Black Eyed Peas – The END" . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 2009. 35. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Irish-charts.com – Discography The Black Eyed Peas" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Italiancharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "The E.N.D." (bằng tiếng Nhật). Japan: Oricon . ngày 3 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 .
^ Hung, Steffen. "The Black Eyed Peas - The E.N.D." mexicancharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009 .
^ "Charts.nz – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Norwegiancharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" . OLiS. ngày 21 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010 .
^ "Portuguesecharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Radio Sonder Grense – Musiek Top 20" . Recording Industry of South Africa . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021 .
^ "Spanishcharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Swedishcharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Swisscharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company .
^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company .
^ "The Black Eyed Peas Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "The Black Eyed Peas Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
^ "ARIA Top 100 Albums for 2009" . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Jahreshitparade Alben 2009" . austriancharts.at . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten 2009" . Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Rapports Annuels 2009" . Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top Canadian Albums – Year-End 2009" . Billboard . ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2009" . dutchcharts.nl . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "2009 Year End Charts – European Top 100 Albums" . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ "Top de l'année Top Albums 2009" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top 100 Album-Jahrescharts" . GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Best selling albums in 2009 of Hungary" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ "Best of 2009 - Albums" . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ "Classifica annuale 2009 (dal 29.12.2008 al 27.12.2009) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ オリコン年間 アルバムランキング 2009年度 [Oricon Annual CD Album Ranking 2009] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ "AMPROFON Top 100 Albums 2009" (PDF) . AMPROFON . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010 .
^ "Top Selling Albums of 2009" . Recording Industry Association of New Zealand . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021 .
^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" . Zpav.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012 .
^ "Schweizer Jahreshitparade 2009" . hitparade.ch . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2009" . Official Charts Company . Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017 .
^ "Billboard 200 Albums - Year End 2009" . Billboard . Nielsen Business Media, Inc . ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016 .
^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2009" . Billboard . ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Boyle, Jackson top worldwide album sales" . CBC News . ngày 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 .
^ "ARIA Top 100 Albums for 2010" . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Jahreshitparade Alben 2010" . austriancharts.at . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten 2010" . Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Rapports Annuels 2010" . Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top Canadian Albums – Year-End 2010" . Billboard . ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2010" . dutchcharts.nl . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "2010 Year End Charts – European Top 100 Albums" . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021 .
^ "Top de l'année Top Albums 2010" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top 100 Album-Jahrescharts" . GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022 .
^ "Best of 2010 - Albums" . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021 .
^ "Classifica annuale 2010 (dal 28.12.2009 al 26.12.2010) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ "Los Más Vendidos 2010" (PDF) . AMPROFON . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021 .
^ "Top Selling Albums of 2010" . Recorded Music NZ . Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021 .
^ "Top 50 Albumes 2010" (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012 .
^ "Årslista Album – År 2010" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Schweizer Jahreshitparade 2010" . hitparade.ch . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2010" . Official Charts Company . Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017 .
^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2010" . Billboard . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2010" . Billboard . ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2010" . International Federation of the Phonographic Industry . ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 – qua Oblivion.
^ "End Of Year Chart 2011" (PDF) . ChartsPlus. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2011" . Billboard . ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021 .
^ "2009 ARIA End of Decade Albums Chart" . ARIA. tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020 .
^ "Decade-End Charts: Billboard 200" . Billboard . ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019 .
^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums" . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 .
^ "Greatest of All Time Top R&B/Hip-Hop Albums" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Brasil – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Canada – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Black Eyed Peas – The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021 .
^ Hansen-Løve, Igor (ngày 20 tháng 5 năm 2010). "Black Eyed Peas: trois concerts au Stade de France" . L'Express (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023 .
^ "Chứng nhận album Pháp – The Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 . Chọn THE BLACK EYED PEAS và bấm OK.
^ "Gold-/Platin-Datenbank (Black Eyed Peas; ' The E.N.D.' )" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Multi Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Ý – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 . Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The E.N.D." ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020 . Chọn 2010年3月 ở menu thả xuống
^ "Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010" (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
^ "IFPI MIDDLE EAST AWARD APPLICATION FORM" (PDF) . ifpi.org . tháng 10 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011 .
^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 . Nhập Black Eyed Peas ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và The E.N.D. ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
^ "Chứng nhận album New Zealand – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Nhập The End trong mục "Search:".
^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2010 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . ngày 13 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Black Eyed Peas – The E.N.D.(The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021 .
^ "Chứng nhận album Nga – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Singapore – Black Eyed Peas – The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore . Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020 .
^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España . Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022 . Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2010 dưới "Año". Chọn 40 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' The E.N.D.' )" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ Grein, Paul (ngày 9 tháng 3 năm 2011). "Week Ending March 6, 2011: Albums: Across The Pond" . Yahoo! Music . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 .
^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2010" . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 .
^ Wood, Mikael (ngày 27 tháng 11 năm 2010). "Black Eyed Peas go from 'E.N.D.' to 'The Beginning' " . Los Angeles Times . Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D. Special Edition [w/ DVD, Limited Edition] Black Eyed Peas CD Album" . CDJapan . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Đức). Đức: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies) (Deluxe)" (bằng tiếng Đức). Đức: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "E.N.D. The Energy Never Dies – Black Eyed Peas" (bằng tiếng Ba Lan). Ba Lan: Empik . ngày 5 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "ARIA New Releases Albums – Week Commencing 8th June 2009" (PDF) . The ARIA Report . Số 1006. Australian Recording Industry Association . ngày 8 tháng 6 năm 2009. tr. 31. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 – qua Pandora archive .
^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Pháp). Pháp: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies)" . Canada: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies) (Deluxe)" . Canada: Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D – Edition Deluxe – The Black Eyed Peas – CD album" (bằng tiếng Pháp). Pháp: Fnac . ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "THE E.N.D." ngày 9 tháng 6 năm 2009 – qua Amazon.
^ "THE E.N.D. (THE ENERGY NEVER DIES) (Target Deluxe)" . Amazon Music . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
^ "The E.N.D." ngày 16 tháng 6 năm 2009 – qua Amazon.
^ "The E.N.D." ngày 23 tháng 6 năm 2009 – qua Amazon.
^ "The E.N.D. -Deluxe Edition- [Limited Release] Black Eyed Peas CD Album" . CDJapan . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 .
Album phòng thu Đĩa đơn Đĩa đơn quảng bá Đĩa đơn hợp tác Album tổng hợp Album video Lưu diễn Bài viết liên quan