Theropithecus gelada | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Cercopithecidae |
Chi (genus) | Theropithecus I. Geoffroy, 1843 |
Loài (species) | T. gelada |
Danh pháp hai phần | |
Theropithecus gelada (Rüppell, 1835)[2] | |
Phạm vi phân bố |
Theropithecus gelada, còn gọi là khỉ Gelada hay khỉ tim chảy máu là một loài khỉ Cựu thế giới chỉ tìm thấy tại vùng cao nguyên Ethiopia, với một số lượng lớn sống tại dãy núi Semien. Loài khỉ Gelada không thực sự là khỉ đầu chó (Khỉ đầu chó bao gồm tất cả các thành viên của chi Papio) mà là thành viên còn tồn tại duy nhất của chi Theropithecus. Theropithecus bắt nguồn từ từ có nguồn gốc Hy Lạp "thú-vượn".[3][4] Giống như họ hàng gần của nó là khỉ đầu chó (chi Papio), nó hầu như sống trên cạn, dành phần lớn thời gian kiếm ăn trên vùng thảo nguyên.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Gippoliti, S.; Mekonnen, A.; Burke, R.; Nguyen, N.; Fashing, P.J. (2019). “Theropithecus gelada”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T21744A17941908. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T21744A17941908.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Theropithecus gelada”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Classic Roots P”. PHTHIRAPTERA CENTRAL. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2006.
thero (G) - A wild beast; summer; hunt for
- ^ “Classic Roots T”. PHTHIRAPTERA CENTRAL. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2006.
pithec, -o, -us (G) - An ape
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Theropithecus gelada tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Theropithecus gelada tại Wikimedia Commons