Tonlesapia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Syngnatharia |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Phân bộ (subordo) | Callionymoidei |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Tonlesapia Motomura & Mukai, 2006 |
Loài điển hình | |
Tonlesapia tsukawakii Motomura & Mukai, 2006 | |
Các loài | |
Xem bài. |
Tonlesapia là một chi cá đàn lia trong họ Callionymidae. Chúng là loài các loài cá nước ngọt bản địa Đông Dương, bao gồm Campuchia và Việt Nam.
Từ nguyên
Tonlesapia: Lấy theo tên hồ Tonlé Sap ở Campuchia.[1]
Các loài
Hiện tại có 2 loài được ghi nhận trong chi này:[2]
- Tonlesapia amnica H. H. Ng & Rainboth, 2011 - cá đàn lia châu thổ Mekong. Việt Nam.
- Tonlesapia tsukawakii Motomura & Mukai, 2006. Hồ Tonle Sap.
Chú thích
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Tonlesapia tsukawakii trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2019.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Tonlesapia trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
Tham khảo
Dữ liệu liên quan tới Tonlesapia tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Tonlesapia tại Wikimedia Commons