Thành phố Torrance | |
---|---|
— Thành phố — | |
Cảnh bãi biển Torrance với Palos Verdes ở phía sau | |
Tên hiệu: T Town | |
Khẩu hiệu: A Balanced City | |
Vị trí của Torrance ở quận Los Angeles | |
Tọa độ: 33°50′5″B 118°20′29″T / 33,83472°B 118,34139°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | California |
Quận | Los Angeles |
Hợp nhất | 12 tháng 5 năm 1921 |
Đặt tên theo | Jared Sidney Torrance |
Chính quyền | |
• Kiểu | Hội đồng-Quản đốc |
• Hội đồng | Mayor Frank Scotto Gene Barnett Tom Brewer patfurey.com Pat Furey Cliff Numark Susan Rhilinger Bill Sutherland |
• City Treasurer | Dana Cortez |
• City Clerk | Sue Herbers |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 20,553 mi2 (53,233 km2) |
• Đất liền | 20,478 mi2 (53,038 km2) |
• Mặt nước | 0,075 mi2 (0,195 km2) 0.37% |
Độ cao | 89 ft (27 m) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 145.438 |
• Thứ hạng | 8th in Los Angeles County 36th in California 166th in the United States |
• Mật độ | 7,1/mi2 (2,7/km2) |
Múi giờ | PST (UTC-8) |
• Mùa hè (DST) | PDT (UTC−7) |
Mã bưu điện | 90501-90510 |
Mã điện thoại | 310 |
Trang web | http://www.TorranceCA.gov |
Torrance là một thành phố được hợp nhất năm 1921 tại South Bay (vùng tây nam) của quận Los Angeles, tiểu bang California, Hoa Kỳ. Torrance có 1,5 dặm (2,4 km) bãi biển bên Thái Bình Dương. Thành phố nằm trong Vùng Đại Los Angeles. Dân số theo điều tra năm 2005 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là 145.438 người, dân số theo điều tra năm 2010 là người, diện tích là km². Thành phố ít được biết đến hơn các thành phố láng giềng Redondo Beach và Manhattan Beach. Torrance có khí hậu ôn hòa quanh năm với nhiệt độ ấm hơn, độ ẩm thấp và lượng mưa trung bình 12,55 inch mỗi năm[2].
Tham khảo
- ^ U.S. Census
- ^ City of Torrance Website: About Torrance Lưu trữ 2009-02-07 tại Wayback Machine Retrieved 2009-04-07