Trachichthyiformes | |
---|---|
Hình minh họa Trachichthys australis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Berycimorphaceae |
Bộ (ordo) | Trachichthyiformes Moore, 1993[1] |
Các họ | |
Xem bài. |
Trachichthyiformes là danh pháp khoa học của một bộ cá vây tia.[2]
Bộ này được Moore đặt tên năm 1990 nhưng chưa có định nghĩa cụ thể.[3][4][5] Năm 1993 Moore đưa ra định nghĩa và giới hạn cụ thể của bộ này.[1] Ông cho rằng bộ Beryciformes theo định nghĩa khi đó là không đơn ngành khi bao gồm Berycidae, Holocentridae, Polymixiidae và phần chứa các họ được ông tách ra để xếp vào trong bộ theo tên gọi mới.[1]
Định nghĩa gốc
Theo định nghĩa của Moore thì thành phần bộ Trachichthyiformes tới cấp họ như sau:[1]
- Phân bộ Trachichthyoidei
- Họ Trachichthyidae
- Họ Monocentridae
- Họ Anomalopidae
- Họ Diretmidae
- Họ Anoplogastridae
- Phân bộ Stephanoberycoidei
- Họ Melamphaidae
- Họ Hispidoberycidae
- Họ Stephanoberycidae
- Họ Gibberichthyidae
- Họ Rondeletiidae
- Họ Barbourisiidae
- Họ Megalomycteridae (hiện nay là một phần họ Cetomimidae)
- Họ Cetomimidae.
Thay đổi
Ricardo Betancur-R et al. (2013)[6] mở rộng bộ Beryciformes để chứa cả hai bộ Stephanoberyciformes nghĩa hẹp và Cetomimiformes, xếp họ Holocentridae sang một bộ riêng, gọi là Holocentriformes. Trong trường hợp này định nghĩa và giới hạn của bộ Beryciformes gần giống như bộ Trachichthyiformes của Moore (1993);[1] ngoại trừ việc Moore loại họ Berycidae ra khỏi bộ này, đồng thời công nhận họ Megalomycteridae (gồm 4 chi Ataxolepis, Cetomimoides, Megalomycter và Vitiaziella; hiện nay coi là một phần họ Cetomimidae). Trong phiên bản 4 năm 2017, Betancur-R et al. phục hồi lại Trachichthyiformes như là một bộ tách biệt với Beryciformes.[7]
Phân loại
Bộ này hiện tại chứa 5 họ:[2][7]
- Anomalopidae: 6 chi, 9 loài.
- Anoplogastridae: 1 chi, 2 loài.
- Diretmidae: 3 chi, 4 loài.
- Monocentridae: 2 chi, 4 loài.
- Trachichthyidae: 8 chi, 48 loài.
Phát sinh chủng loài
Phát sinh chủng loài trong phạm vi Acanthopterygii vẽ theo Betancur-Rodriguez et al. 2017.[7]
Acanthopterygii |
| ||||||||||||||||||
Phát sinh chủng loài trong phạm vi Acanthopterygii vẽ theo Borden et al. (2019):[8]
Acanthopterygii |
| ||||||||||||||||||
Phát sinh chủng loài nội bộ Trachichthyiformes vẽ theo Betancur et al. (2017):[7]
Trachichthyiformes |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Trachichthyiformes tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Trachichthyiformes tại Wikimedia Commons
- ^ a b c d e Jon A. Moore, 1993. Phylogeny of the Trachichthyiformes (Teleostei: Percomorpha). Bulletin of Marine Science 52(1): 114-136.
- ^ a b "Trachichthyiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản tháng 6 năm 2021. N.p.: FishBase, 2021.
- ^ Moore J. A., 1990. A reanalysis of the osteology and phylogeny of the "beryciforms". Abstr. 70th Ann. Meeting AS.I.H., 132 tr.
- ^ Moore J. A., 1991. The phylogeny of the Trachichthyiformes (Teleostei: Percomorpha). Abstr. 71st Ann. Meeting AS.I.H. 129 tr.
- ^ Stiassny M. L. J. & J. A. Moore, 1992. A review of the pelvic girdle of acanthomorph fishes, with comments on hypotheses of acanthomorph intrarelationships. Zool. J. Linn. Soc. 104(3): 209-242, doi:10.1111/j.1096-3642.1992.tb00923.x.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2021-09-21 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
- ^ a b c d Betancur-Rodriguez, R.; Wiley, E.O.; Arratia, Gloria; Acero, A.; Bailly, N.; Miya, M.; Lecointre, G.; Ortí, G. (2017). “Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Version 4”. BMC Evolutionary Biology. BioMed Central. 17 (162). doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
- ^ W. Calvin Borden, Terry C. Grande, Mark V. H. Wilson, 2019. Phylogenetic relationships within the primitive acanthomorph fish genus Polymixia, with changes to species composition and geographic distributions. PLOSone, doi:10.1371/journal.pone.0212954.