Vệ binh Thụy Sĩ Giáo hoàng | |
---|---|
Pontificia Cohors Helvetica (tiếng Latinh) Guardia Svizzera Pontificia (tiếng Ý) Päpstliche Schweizergarde (tiếng Đức) Garde suisse pontificale (tiếng Pháp) Guardia svizra papala (tiếng Romansh) | |
![]() Cờ Vệ binh Thụy Sĩ Giáo hoàng của Tư lệnh Christoph Graf.[1] | |
Hoạt động | 1506–1527 1548–1798 1800–1809 1814–hiện tại[2] |
Quốc gia |
|
Phục vụ | Giáo hoàng (trống tòa)[a] |
Phân loại | Đội danh dự Đơn vị cận vệ |
Chức năng | Vệ sĩ Đoàn nghi lễ |
Quy mô | 135 nam |
Bộ chỉ huy | Thành Vatican |
Đặt tên theo | |
Khẩu hiệu | Acriter et Fideliter "Kiên định và Trung thành" |
Màu | Đỏ, vàng và xanh |
Lễ kỷ niệm | 6 tháng 5[2] |
Tham chiến | |
Các tư lệnh | |
Tổng tư lệnh | trống tòa[b] |
Tư lệnh | Đại tá Christoph Graf |
Phó tư lệnh | Trung tá Loïc Marc Rossier |
Vệ binh Thụy Sĩ Giáo hoàng,[c] thường được gọi là Vệ binh Thụy Sĩ,[5] là lực lượng vũ trang, đội danh dự và đơn vị cận vệ của Tòa Thánh Vatican, có nhiệm vụ bảo vệ Giáo hoàng và Điện Tông tòa tại Thành Vatican. Được Giáo hoàng Giuliô II thành lập vào năm 1506, Vệ binh Thụy Sĩ là một trong những đơn vị quân sự hoạt động liên tục lâu đời nhất trên thế giới[6] và đôi khi được gọi là "quân đội nhỏ nhất trên thế giới".[5]
Lịch sử
Tháng 12 năm 2014, Giáo hoàng Phanxicô quyết định cách chức Tư lệnh Vệ binh Thụy Sĩ Daniel Anrig vì phong cách của ông quá cứng nhắc, ông hết nhiệm kỳ vào 31 tháng 1 năm 2015.[7][8]
Tuyển quân
Lính Vệ binh Thụy Sĩ phải là nam giới đang độc thân, theo đạo Công giáo, có quốc tịch Thụy Sĩ, từ 19 đến 30 tuổi, cao ít nhất 174 cm, đã hoàn thành khóa huấn luyện cơ bản của Quân đội Thụy Sĩ, có trình độ học vấn trung học trở lên, hạnh kiểm tốt và có thể phục vụ ít nhất 26 tháng.[9][10] Năm 2009, chỉ huy Daniel Anrig cho biết có thể xem xét tuyển nữ giới vào Vệ binh Thụy Sĩ[11], nhưng sau đó không thấy đề xuất này được thực hiện. Lính Vệ binh Thụy được phép kết hôn sau 5 năm tại ngũ.[12]
Lễ tuyên thệ

Ứng viên nếu được chấp nhận thì tuyên thệ vào ngày 6 tháng 5 hằng năm tại Sân San Damaso ở Thành Vatican. Ngày 6 tháng 5 là ngày kỷ niệm Vụ bạo loạn Roma năm 1527. Tuyên úy đọc to lời tuyên thệ bằng ngôn ngữ của tân binh (tiếng Đức, tiếng Pháp và tiếng Ý):[13][14]
(Bản dịch tiếng Việt) Tôi thề sẽ trung tín, trung thành và vinh dự phục vụ Đức Giáo hoàng (tên của giáo hoàng) và người kế vị hợp pháp của ngài, và cũng dấn thân vì các ngài với tất cả sức mạnh của mình, hy sinh mạng sống của tôi nếu cần thiết để bảo vệ các ngài. Tôi giả định cam kết tuân theo Hồng y đoàn bất cứ khi nào trống Tông Tòa. Hơn nữa, tôi thề luôn tôn trọng, trung thành và vâng lời chỉ huy và cấp trên khác của tôi. Tôi xin thề! Xin Thiên Chúa và các thánh quan thầy của chúng ta trợ giúp cho tôi!
Khi được gọi, tân binh sẽ tiến đến lá cờ, tay trái nắm lấy lá cờ, tay phải giơ lên với ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa mở rộng dọc theo ba trục, tượng trưng cho Thiên Chúa Ba Ngôi và nói:[13][15]
(Bản dịch tiếng Việt) Tôi, Kích binh (họ tên), thề nhiệt tâm và trung thành tuân theo tất cả những gì vừa được đọc ra cho tôi, xin Thiên Chúa ban phúc lành và xin thánh quan thầy trợ giúp con.
(Tiếng Đức) Ich, Hellebardier ..., schwöre, alles das, was mir soeben vorgelesen wurde, gewissenhaft und treu zu halten, so wahr mir Gott und seine Heiligen helfen.
(Tiếng Ý) Io, Alabardiere ...., giuro d'osservare fedelmente, lealmente e onorevolmente tutto ciò che in questo momento mi è stato letto, che Iddio e i Suoi Santi mi assistano.
(Tiếng Pháp) Moi, Hallebardier ..., jure d'observer, loyalement et de bonne foi, tout ce qui vient de m'être lu aussi vrai, que Dieu et Ses saints m'assistent.
Lương bổng
Lính thường trực nhận mức lương được miễn thuế là 1.300 euro mỗi tháng, cộng với tiền lương trả thêm giờ khi làm việc thêm giờ. Ngoài ra, họ được cấp chỗ ở nội trú.[16]
Lễ phục

Lễ phục của Vệ binh Thụy Sĩ sọc xanh, đỏ, cam và vàng, được thiết kế theo phong cách Phục Hưng. Tư lệnh Vệ binh Thụy Sĩ Jules Repond quy định lễ phục vào năm 1914, lấy cảm hứng từ những tác phẩm nghệ thuật về Vệ binh Thụy Sĩ vào thế kỷ 16.[17]
Quân hàm
Tính đến năm 2024, Vệ binh Thụy Sĩ gồm 135 thành viên:[18][19]
Sĩ quan
- 1 tư lệnh mang quân hàm đại tá
- 1 phó tư lệnh mang quân hàm trung tá
- 1 tuyên úy mang quân hàm trung tá
- 1 thiếu tá
- 2 đại úy
- 3 trung úy, được thiết lập vào tháng 12 năm 2020.[20]
Hạ sĩ quan
- 1 thượng sĩ
- 9 trung sĩ
- 14 hạ sĩ
- 17 phó hạ sĩ.
Kích binh
- 85 kích binh.
Cấp hiệu
Cấp hiệu sĩ quan
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Đại tá | Trung tá | Thiếu tá | Đại úy | Trung úy |
Cấp hiệu hạ sĩ quan và tân binh
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thượng sĩ | Trung sĩ | Hạ sĩ | Phó hạ sĩ | Kích binh |
Xem thêm
Ghi chú
- ^ Vệ binh Thụy Sĩ trung thành với giáo hoàng. Trong thời kỳ trống tòa, Vệ binh Thụy Sĩ có nhiệm vụ bảo vệ Hồng y đoàn trong thời gian tổ chức mật nghị Hồng y
- ^ Sau khi Giáo hoàng Phanxicô qua đời vào ngày 21 tháng 4 năm 2025, Vệ binh Thụy Sĩ theo sự chỉ đạo của Hồng y đoàn
- ^ tiếng Latinh: Pontificia Cohors Helvetica; tiếng Ý: Guardia Svizzera Pontificia; tiếng Đức: Päpstliche Schweizergarde; tiếng Pháp: Garde suisse pontificale; tiếng Romansh: Guardia svizra papala[4]
Tham khảo
- ^ Werner Affentranger, Fahne Gardekommandant Graf (Gardefahne) (May 2015). The banner colonel Graf was completed in April 2015. Its central vignette displays the family coat of arms of Graf of Pfaffnau, "gules a plowshare argent and antlers or". WH 1/396.1 Familienwappen \ Familie: Graf \ Heimatgemeinden: Altbüron, Dagmersellen, Pfaffnau, Schötz, Triengen (State Archives of Lucerne).
- ^ a b Vệ binh Thụy Sĩ bằng các tiếng Đức, Pháp, và Ý trong quyển Từ điển lịch sử Thụy Sĩ.
- ^ Tan, Michelle (ngày 7 tháng 7 năm 2021). "The Swiss Guard of the Holy See". Catholic News Singapore. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ "Corpo della Guardia Svizzera Pontificia". www.vatican.va (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2025.
- ^ a b Swiss Guards | History, Vatican, Uniform, Requirements, Weapons, & Facts | Britannica
- ^ The Swiss Guard has been disbanded several times, most notably for twenty years during 1527–1548, and briefly in 1564/5, in 1798/9 and during 1809–1814. "Spotlight on the Swiss Guard". news.va. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015. Extant units of comparable age include the English Yeomen of the Guard, established in 1485, and the 1st King's Immemorial Infantry Regiment of AHQ of the Spanish Army (Regimiento de Infantería "Inmemorial del Rey" no. 1). "Regimiento de Infantería 'Inmemorial del Rey' nº 1" [Infantry Regiment 'Immemorial del Rey' nº 1] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ejército de Tierra – Ministerio de Defensa – España. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Giáo hoàng cách chức tư lệnh vệ binh Thụy Sỹ". BBC News Tiếng Việt. ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Pope sacks the head of his Swiss Guard for being 'too strict'". The Telegraph.
- ^ "Les conditions" (bằng tiếng Pháp). Garde Suisse Pontificale. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Admission requirements". Official Vatican web page, Roman Curia, Swiss Guards. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2006.
- ^ Richard Owen (ngày 5 tháng 5 năm 2009). "Swiss guard to consider women". The Times. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Wives of Swiss Guards: work schedules, kids, and school buses create adventure in the Vatican". Rome Reports. ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b "May 6th: The Recruits Take their Oath of Loyalty". Vatican - The Holy See. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
- ^ "Päpstliche Schweizergarde: The Swearing in Ceremony". Swiss Guard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Formula del Giuramento (Oath of Loyalty)" (bằng tiếng Đức, French, và Italian). Vatican - The Holy See. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Bản sao đã lưu trữ". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
- ^ "The Pontifical Swiss Guard – Uniforms". The Vatican. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
- ^ "Pontifical Swiss Guard - Structure". Vatican. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2024.
- ^ "About us: The Leaders". Swiss Guards. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Guardie Svizzere in aumento, da gennaio saranno 135" [Swiss Guards on the rise, from January they will be 135] (bằng tiếng Ý). ngày 6 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2020.
- ^ "Päpstliche Schweizergarde: Gradabzeichen" (PDF). schweizergarde.ch (bằng tiếng Đức). Pontifical Swiss Guard. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Päpstliche Schweizergarde: Gradabzeichen" (PDF). schweizergarde.ch (bằng tiếng Đức). Pontifical Swiss Guard. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
Thư mục
- Alvarez, David (2011). The Pope's Soldiers: A Military History of the Modern Vatican (bằng tiếng Anh). University Press of Kansas. ISBN 978-0-7006-1770-8.
- Richard, Christian-Roland Marcel (2005). La Guardia Svizzera Pontificia nel corso dei secoli (bằng tiếng Ý). Leonardo International.
- Royal, Robert (2006). The Pope's Army: 500 Years of the Papal Swiss Guard (bằng tiếng Anh). Crossroads Publishing Co.
- Roland Beck-von Büren: Vệ binh Thụy Sĩ bằng các tiếng Đức, Pháp, và Ý trong quyển Từ điển lịch sử Thụy Sĩ.
- Serrano, Antonio (1992). Die Schweizergarde der Päpste (bằng tiếng Đức). Bayerland: Verlagsanstalt.
Liên kết ngoài
