Basque Country País Vasco (tiếng Tây Ban Nha) Euskadi (tiếng Basque) | |
---|---|
— Cộng đồng tự trị — | |
Comunidad Autónoma del País Vasco (tiếng Tây Ban Nha) Euskal Autonomia Erkidegoa (tiếng Basque) Autonomous Community of the Basque Country | |
Map of Basque Country | |
Tọa độ: 42°50′B 2°41′T / 42,833°B 2,683°T | |
Country | Tây Ban Nha |
Capital | Vitoria-Gazteiz |
Chính quyền | |
• Lehendakari | Francisco Javier "Patxi" López Álvarez (PSOE/PSE-EE) |
Diện tích(1.4% of Spain; Ranked 14th) | |
• Tổng cộng | 7.234 km2 (2,793 mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 2.155.546 |
• Mật độ | 300/km2 (770/mi2) |
• Pop. rank | 7th |
• Percent | 4,9% of Spain |
Demonym | |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
ISO 3166-2 | PV |
Mã ISO 3166 | ES-PV |
Anthem | Eusko Abendaren Ereserkia |
Official languages | Tiếng Tây Ban Nha và Basque |
Statute of Autonomy | ngày 25 tháng 10 năm 1979 |
Parliament | Cortes Generales |
Congress seats | 19 (of 350) |
Senate seats | 15 (of 264) |
Trang web | Eusko Jaurlaritza/Gobierno Vasco |
Xứ Basque (tiếng Basque: Euskadi; tiếng Tây Ban Nha: País Vasco, IPA: [paˈis ˈβasko]) là khu cộng đồng tự trị phía bắc Tây Ban Nha, giáp biên giới với vùng Nouvelle-Aquitaine của Pháp và vịnh Biscay. Thủ phủ là Vitoria-Gasteiz (Vitoria là tên trong tiếng Tây Ban Nha, Gasteiz trong tiếng Basque) và thành phố lớn nhất là Bilbao. Không nên nhầm lẫn khu cộng đồng tự trị xứ Basque với xứ Basque rộng hơn (tiếng Basque: "Euskal Herria") mà khu tự trị này chỉ là một phần trong đó.
Hành chính
- Álava (tiếng Basque Araba), thủ phủ Vitoria-Gasteiz.
- Biscay (tiếng Tây Ban Nha Vizcaya, Basque Bizkaia), thủ phủ Bilbao.
- Gipuzkoa (tiếng Tây Ban Nha Guipúzcoa), thủ phủ San Sebastián.
Xứ Basque tiếp giáp với Cantabria và tỉnh Burgos về phía tây, vịnh Biscay về phía bắc, Pháp và Navarre về phía đông và La Rioja về phía nam.
Nhân khẩu học
Thành phố chính
- Bilbao (354,145)
- Vitoria-Gasteiz (226,490)
- San Sebastián (183,308)
- Barakaldo (95,675)
- Getxo (83,000)
- Irun (59,557)
- Portugalete (51,066)
- Santurtzi (47,320)
- Basauri (45,045)
- Errenteria (38,397)
Ngôn ngữ
Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Basque đều là ngôn ngữ chính thức tại lãnh thổ tự trị này.
Thống kê năm 2006[1] cho tất cả các tỉnh của Basque cho những người từ 16 tuổi trở lên năm 2006 trong cộng đồng tự trị Basque, 30.1% nói thành thạo tiếng Basque, 18.3% nói thụ động và 51.5% không nói tiếng Basque. Phần trăm cao nhất tại Gipuzkoa (49.1% người nói) và thấp nhất tại Álava (14.2%).Kết quả này tăng so với các năm trước (29.5% năm 2001, 27.7% năm 1996 và 24.1% năm 1991). Phần trăm người nói cao nhất thuộc về lứa tuổi 16-24 (57.5%) so với 25.0% ở lứa tuổi 65 trở lên.
Sân bay
Ba thủ phủ của ba vùng có các sân bay:
- Sân bay Bilbao {BIO} (Quốc tế).
- Sân bay Vitoria {VIT}.
- Sân bay San Sebastián {EAS}.
Xem thêm
Chú thích
- ^ IV. Inkesta Soziolinguistikoa Gobierno Vasco, Servicio Central de Publicaciones del Gobierno Vasco 2008, ISBN 978-84-457-2775-1
Liên kết ngoài
Wikisource có văn bản gốc từ các bài viết của 1911 Encyclopædia Britannica Basque Provinces. |