Carrasco thi đấu cho Atlético Madrid năm 2016 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yannick Ferreira Carrasco | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 9, 1993 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Ixelles, Bỉ | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al-Shabab | ||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Stade Everois | |||||||||||||||||
Diegem Sport | |||||||||||||||||
Germinal Beerschot | |||||||||||||||||
2005–2010 | Genk | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010–2012 | Monaco B | 30 | (10) | ||||||||||||||
2012–2015 | Monaco | 101 | (20) | ||||||||||||||
2015–2018 | Atlético Madrid | 124 | (23) | ||||||||||||||
2018–2020 | Đại Liên Nhất Phương | 50 | (24) | ||||||||||||||
2020 | → Atlético Madrid (mượn) | 15 | (1) | ||||||||||||||
2020–2023 | Atlético Madrid | 102 | (19) | ||||||||||||||
2023– | Al-Shabab | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008 | U-15 Bỉ | 1 | (0) | ||||||||||||||
2010 | U-17 Bỉ | 2 | (0) | ||||||||||||||
2010–2011 | U-18 Bỉ | 9 | (1) | ||||||||||||||
2011–2012 | U-19 Bỉ | 12 | (3) | ||||||||||||||
2013–2014 | U-21 Bỉ | 11 | (1) | ||||||||||||||
2015– | Bỉ | 72 | (11) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 9 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2023 |
Yannick Ferreira Carrasco, thường được biết đến với cái tên Yannick Carrasco (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Al-Shabab và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Monaco
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh tại Ixelles, Bỉ, có cha là người Bồ Đào Nha và mẹ là người Tây Ban Nha. Carrasco đã gia nhập câu lạc bộ Pháp Monaco từ CLB Bỉ Genk vào năm 2010.
Anh đã chơi trận chuyên nghiệp đầu tiên của mình cho Monaco vào ngày 30 tháng 7 năm 2012 trong một trận đấu ở giải Ligue 2 với Tours. Trong trận đấu, Anh đã mở tỉ số với một cú đá phạt đẹp mắt để đưa Monaco đến một chiến thắng 4-0.
Ngày 13 tháng 4 năm 2013, anh đã ghi cả hai bàn thắng cho Monaco trong chiến thắng 2-0 trước Auxerre. Ở Monaco, Carrasco đã ra sân 27 trận và ghi được 6 bàn thắng góp phần đưa Monaco trở lại Ligue 1.
Ligue 1 bàn thắng đầu tiên của Carrasco là ngày 5 tháng 10 năm 2013 đó là bàn thắng ghi vào lưới Saint-Étienne sau một pha phối hợp với James Rodríguez và giúp Monaco giành chiến thắng 2-1. Carrasco ghi hai bàn trong vòng 10 phút vào ngày 20 Tháng Mười, khi Monaco hòa 2-2 với Sochaux.
Vào ngày 25 tháng 2 năm 2015, Carrasco đã ghi bàn thắng cuối cùng cho Monaco trong chiến thắng 3-1 trước Arsenal ở vòng 16 đội lượt đi của UEFA Champions League, sau khi thay thế Dimitar Berbatov ở phút thứ 75.
Atlético Madrid
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10 tháng 7 năm 2015, Atlético Madrid công bố việc ký kết với Carrasco một hợp đồng 5năm với mức phí chuyển nhượng là 20 triệu €. Ngày 18 tháng 10 năm 2015, Carrasco đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Atletico trong chiến thắng 2-0 trước Real Sociedad.
Ngày 29 tháng 5 năm 2016, Carrasco ghi bàn gỡ hòa ở phút 79 cho Atlético trong trận chung kết UEFA Champions League với Real Madrid nhưng không giúp được Atlético tránh khỏi một thất bại và nhường chức vô địch cho Real một cách đau đớn!
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 21 tháng 3 năm 2021[1]
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Câu lạc bộ | Ligue 1 | Coupe de France | Coupe de la Ligue | UEFA | Tổng cộng | ||||||
2012–13 | Monaco | 27 | 6 | 2 | 0 | 2 | 2 | – | 31 | 8 | |
2013–14 | 18 | 3 | 4 | 1 | 0 | 0 | – | 22 | 4 | ||
2014–15 | 36 | 6 | 4 | 0 | 2 | 1 | 10 | 1 | 52 | 8 | |
Tổng cộng Monaco | 81 | 15 | 10 | 1 | 4 | 3 | 10 | 1 | 105 | 20 | |
Câu lạc bộ | La Liga | Copa del Rey | – | UEFA | Tổng cộng | ||||||
2015–16 | Atletico Madrid | 29 | 4 | 5 | 0 | – | 9 | 1 | 43 | 5 | |
2016–17 | 35 | 10 | 6 | 2 | – | 12 | 2 | 53 | 14 | ||
2017–18 | 17 | 3 | 5 | 1 | – | 5 | 0 | 27 | 4 | ||
Tổng cộng Atlético Madrid | 81 | 17 | 16 | 3 | – | 26 | 3 | 123 | 23 | ||
2018 | Đại Liên Nhất Phương | 25 | 7 | 1 | 0 | — | — | 26 | 7 | ||
2019 | 25 | 17 | 1 | 0 | — | — | 26 | 17 | |||
Tổng cộng Đại Liên Nhất Phương | 50 | 24 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 52 | 24 | ||
Atlético Madrid (mượn) | 2019–20 | 15 | 1 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | 16 | 1 | |
Atlético Madrid | 2020–21 | 21 | 2 | 0 | 0 | — | 5 | 1 | 26 | 3 | |
Tổng cộng | 36 | 3 | 0 | 0 | — | 6 | 1 | 42 | 4 | ||
Tổng cộng Atlético | 117 | 20 | 16 | 3 | — | 33 | 4 | 166 | 27 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 248 | 59 | 28 | 4 | 4 | 3 | 43 | 5 | 323 | 71 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Thành phố, Toulouse, Pháp | Hungary | UEFA Euro 2016 | ||
2. | 6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động GSP, Nicosia, Síp | Síp | Vòng loại FIFA World Cup 2018 | ||
3. | 9 tháng 11 năm 2016 | Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan | Hà Lan | Giao hữu | ||
4. | 12 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | Estonia | Vòng loại FIFA World Cup 2018 | ||
5. | 7 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Grbavica, Sarajevo, Bosna và Hercegovina | Bosna và Hercegovina | |||
6. | 19 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | Síp | Vòng loại UEFA Euro 2020 | ||
7. | 7 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Juventus, Torino, Ý | Pháp | UEFA Nations League 2020–21 | ||
8. | 13 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | Estonia | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | ||
9. | 28 tháng 3 năm 2023 | RheinEnergieStadion, Cologne, Đức | Đức | Giao hữu | ||
10. | 19 tháng 11 năm 2019 | Dalga Arena, Baku, Azerbaijan | Azerbaijan | Vòng loại UEFA Euro 2024 | ||
11. | 15 tháng 11 năm 2023 | Den Dreef, Leuven, Bỉ | Serbia | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Monaco
Atlético Madrid
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạng ba World Cup 2018
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Soccerway profile
- ^ “Atletico Madrid star Yannick Carrasco gives shirt to injured fan after La Liga title win”. Give Me Sport. 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
- Sơ khai nhân vật thể thao
- Sinh năm 1993
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ bóng đá nam Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
- Cầu thủ bóng đá nam Bỉ ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá AS Monaco
- Cầu thủ bóng đá Al-Shabab FC (Riyadh)
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bỉ
- Cầu thủ bóng đá K.R.C. Genk
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024