Tỉnh Ankara | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Ankara ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Trung Anatolia |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Ankara |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Ankara |
Diện tích | |
• Tổng | 25,706 km2 (9,925 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 5.346.518 |
• Mật độ | 210/km2 (540/mi2) |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính | 06000–06999 |
Mã điện thoại | 0312 |
Mã ISO 3166 | TR-06 |
Biển số xe | 06 |
Tỉnh Ankara (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ankara ili) là một tỉnh ở miền trung Thổ Nhĩ Kỳ, là nơi có thủ đô quốc gia Ankara.
Địa lý
Tỉnh này nằm trên vùng đồng bằng rộng lớn ở miền trung Anatolia, với những khu rừng trên núi về phía bắc và đồng bằng khô hạn Konya ở phía nam. Các sông chính là các hệ thống Kızılırmak và sông Sakarya. 50% diện tích đất được sử dụng cho nông nghiệp, 28% là rừng và 10% là các đồng cỏ. Hồ nước mặn lớn nhất là Tuz Golu nằm một phần trong tỉnh này. Đỉnh cao nhất với độ cao 2.015m là Işık Dağı.
Các huyện
- Akyurt
- Altındağ
- Ayaş
- Balâ
- Beypazarı
- Çamlıdere
- Çankaya
- Çubuk
- Elmadağ
- Etimesgut
- Evren
- Gölbaşı
- Güdül
- Haymana
- Kalecik
- Kazan
- Keçiören
- Kızılcahamam
- Mamak
- Nallıhan
- Polatlı
- Pursaklar
- Sincan
- Yenimahalle
- Şereflikoçhisar
Các huyện Etimesgut, Yenimahalle, Çankaya, Keçiören, Altındağ, Akyurt, Sincan hợp thành thành phố (büyük şehir) Ankara, đồng thời giữ vai trò là thủ đô của Thổ Nhĩ Kỳ.
Tham khảo
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ankara (tỉnh). |
39°36′B 32°30′Đ / 39,6°B 32,5°Đ