Hệ thống biển báo giao thông đường bộ Việt Nam được tham khảo theo Công ước Viên 1968[1] và hiệp định GMS-CBTA. Một số biển báo được viết bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Hệ thống biển báo hiện nay được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2019/BGTVT, hay Quy chuẩn 41) do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Việt Nam ban hành năm 2020.[2]
Các phông chữ đươc dùng cho biển báo được phỏng theo kiểu chữ DIN 1451 của Viện Tiêu chuẩn Đức (DIN). Trong đó, giaothong1 (phông chữ nén) được phỏng từ DIN 1451 Engschrift và giaothong2 (phông chữ thường) được phỏng từ DIN 1451 Mittelschrift Alt.[cần dẫn nguồn] Các tiền tố được dùng trong mã của biển báo bao gồm: P (cấm); DP (hết cấm); W (nguy hiểm và cảnh báo); R và R.E (hiệu lệnh); I (chỉ dẫn); IE (chỉ dẫn trên đường cao tốc); S, S.G và S.H (biển phụ).
Biển báo cấm

Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.[2]
Các biển cự ly tối thiểu giữa hai xe, cấm vượt, hạn chế tốc độ, cấm sử dụng còi, cấm đỗ xe và cấm dừng xe có hiệu lực được tính từ nơi đặt biển đến ngã ba, ngã tư tiếp theo hoặc đến các biển hết cấm tương đương, riêng các biển cự ly tối thiểu giữa hai xe, cấm sử dụng còi, cấm đỗ xe và cấm dừng xe còn căn cứ vào các biển phụ.
-
P.101: Đường cấm
-
P.102: Cấm đi ngược chiều
-
P.103a: Cấm xe ô tô
-
P.103b: Cấm xe ô tô rẽ trái
-
P.103c: Cấm xe ô tô rẽ phải
-
P.104: Cấm xe máy
-
P.105: Cấm xe ô tô và xe máy
-
P.106a: Cấm xe ô tô tải
-
P.106b: Cấm ô tô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn giới hạn[3] (cấm luôn cả máy kéo và xe máy chuyên dùng)
-
P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm
-
P.107: Cấm ô tô khách và ô tô tải (cấm luôn cả máy kéo và xe máy chuyên dùng)
-
P.107a: Cấm ô tô khách
-
P.107b: Cấm ô tô taxi
-
P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc
-
P.108a: Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc
-
P.109: Cấm máy kéo
-
P.110a: Cấm xe đạp
-
P.110b: Cấm xe đạp thồ
-
P.111a: Cấm xe gắn máy
-
P.111b: Cấm xe lam
-
P.111c: Cấm xích lô máy
-
P.111d: Cấm xe ba bánh không có động cơ
-
P.112: Cấm người đi bộ
-
P.113: Cấm xe người kéo đẩy
-
P.114: Cấm xe súc vật kéo
-
P.115: Hạn chế trọng lượng xe
-
P.116: Hạn chế trọng lượng trên trục xe
-
P.117: Hạn chế chiều cao
-
P.118: Hạn chế chiều ngang
-
P.119: Hạn chế chiều dài ô tô
-
P.120: Hạn chế chiều dài ô tô, máy kéo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc
-
P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe (có thể kèm theo biển S501: Phạm vi tác dụng của biển)
-
P.123a: Cấm rẽ trái (không cấm quay đầu xe)
-
P.123b: Cấm rẽ phải
-
P.124a1: Cấm quay xe (được rẽ trái)
-
P.124a2: Cấm quay xe (được rẽ phải)
-
P.124b1: Cấm ô tô quay đầu xe (được rẽ trái)
-
P.124b2: Cấm ô tô quay đầu xe (được rẽ phải)
-
P.124c: Cấm rẽ trái và quay xe
-
P.124d: Cấm rẽ phải và quay xe
-
P.124f: Cấm ô tô rẽ phải và quay xe
-
P.124e: Cấm ô tô rẽ trái và quay xe
-
P.125: Cấm vượt
-
P.126: Cấm ô tô tải vượt
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (20 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (30 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (40 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (50 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (60 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (70 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (80 km/h)
-
P.127: Tốc độ tối đa cho phép (90 km/h)
-
127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm (hiệu lực được tính từ nơi đặt biển sau khi đặt biển R420: Bắt đầu khu đông dân cư đến vị trí đặt biển R421: Hết khu đông dân cư)
-
P.127b: Giới hạn tốc độ theo làn đường
-
P.127c: Giới hạn tốc độ theo phương tiện trên từng làn đường
-
P.127d: Hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo làn đường
-
P.127e: Hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường
-
P.128: Cấm sử dụng còi (có thể kèm theo biển S501: Phạm vi tác dụng của biển)
-
P.129: Kiểm tra
-
P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe
-
P.131a: Cấm đỗ xe
-
P.131b: Cấm đỗ xe vào ngày lẻ
-
P.131c: Cấm đỗ xe vào ngày chẵn
-
P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp
-
DP.133: Hết cấm vượt
-
DP.134: Hết hạn chế tốc độ tối đa
-
DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm
-
P.136: Cấm đi thẳng
-
P.137: Cấm rẽ trái và rẽ phải
-
P.138: Cấm đi thẳng và rẽ trái
-
P.139: Cấm đi thẳng và rẽ phải
-
P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự
Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
Nhóm biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham gia giao thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Biển chủ yếu có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu.[2]
-
W.201a: Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái
-
W.201b: Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải
-
W.201c: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải (đường cong vòng sang trái)
-
W.201d: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái (đường cong vòng sang phải)
-
W.202a: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp, chỗ đầu tiên sang trái
-
W.202b: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp, chỗ đầu tiên sang phải
-
W.203a: Đường bị thu hẹp cả hai bên
-
W.203b: Đường bị thu hẹp về phía trái
-
W.203c: Đường bị thu hẹp về phía phải
-
W.204: Đường hai chiều
-
W.205a: Đường giao nhau (ngã tư)
-
W.205b: Đường giao nhau (ngã ba bên trái)
-
W.205c: Đường giao nhau (ngã ba bên phải)
-
W.205d: Đường giao nhau (hình chữ T)
-
W.205e: Đường giao nhau (hình chữ Y)
-
W.206: Giao nhau chạy theo vòng xuyến
-
W.207a: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207b: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207c: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207d: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207e: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207f: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207g: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207h: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207i: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207j: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207k: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207l: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.207m: Giao nhau với đường không ưu tiên
-
W.208: Giao nhau với đường ưu tiên
-
W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn giao thông
-
W.210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn
-
W.211a: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
-
W.211b: Giao nhau với đường tàu điện (chỉ tìm thấy trên các tuyến đường cao tốc nước ta)
-
W.212: Cầu hẹp
-
W.213: Cầu tạm
-
W.214: Cầu quay – cầu cất
-
W.215a: Kè, vực sâu phía trước
-
W.215b: Kè, vực sâu bên đường phía bên phải
-
W.215c: Kè, vực sâu bên đường phía bên trái
-
W.216a: Đường ngầm (thường đặt thêm cột thủy chí để báo mực nước)
-
W.216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét (thường đặt thêm cột thủy chí để báo mực nước)
-
W.217: Bến phà
-
W.218: Cửa chui
-
W.219: Dốc xuống nguy hiểm
-
W.220: Dốc lên nguy hiểm
-
W.221a: Đường lồi lõm
-
W.221b: Đường có gồ giảm tốc
-
W.222a: Đường trơn
-
W.222b: Lề đường nguy hiểm
-
W.223a: Vách núi nguy hiểm phía bên phải
-
W.223b: Vách núi nguy hiểm phía bên trái
-
W.224: Đường người đi bộ cắt ngang
-
W.225: Trẻ em
-
W.226: Đường người đi xe đạp cắt ngang
-
W.227: Công trường
-
W.228a: Đá lở từ bên trái
-
W.228b: Đá lở từ bên phải
-
W.228c: Sỏi đá bắn lên
-
W.228d: Nền đường yếu
-
W.229: Dải máy bay lên xuống
-
W.230: Gia súc
-
W.231: Thú rừng vượt qua đường
-
W.232: Gió ngang (thường đặt thêm thiết bị đo gió ở các khu vực này để cho biết cường độ gió)
-
W.233: Nguy hiểm khác
-
W.234: Giao nhau với đường hai chiều
-
W.235: Đường đôi
-
W.236: Kết thúc đường đôi
-
W.237: Cầu vồng
-
W.238: Đường cao tốc phía trước
-
W.239: Đường cáp điện ở phía trên (kèm thêm biển S509a: Chiều cao an toàn)
-
W.240: Đường hầm
-
W.241: Ùn tắc giao thông
-
W.242a: Giao nhau vuông góc với một cặp đường ray
-
W.242b: Giao nhau vuông góc với nhiều cặp đường ray
-
W.243a: Báo trước giao nhau không vuông góc với đường sắt (50m)
-
W.243b: Báo trước giao nhau không vuông góc với đường sắt (100m)
-
W.243c: Báo trước giao nhau không vuông góc với đường sắt (150m)
-
W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn
-
W.245a: Đi chậm
-
W.245b: Đi chậm (song ngữ)
-
W.246a: Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh ra hai bên
-
W.246b: Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh sang bên trái
-
W.246c: Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh sang bên phải
-
W.247: Chú ý xe đỗ
Biển báo hiệu lệnh
Nhóm biển hiệu lệnh là nhóm biển để báo các hiệu lệnh phải chấp hành. Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo (trừ một số biển đặc biệt). Các biển có dạng hình tròn trên nền xanh lam (riêng biển STOP hình bát giác đều với nền màu đỏ) có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.[2]
-
R.122: Dừng lại
-
R.301a: Các xe chỉ được đi thẳng
-
R.301b: Các xe chỉ được rẽ phải
-
R.301c: Các xe chỉ được rẽ trái
-
R.301d: Các xe chỉ được rẽ phải
-
R.301e: Các xe chỉ được rẽ trái
-
R.301f: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải
-
R.301g: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái
-
R.301h: Các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải
-
R.302a: Phải đi vòng sang bên phải
-
R.302b: Phải đi vòng sang bên trái
-
R.302c: Có thể đi vòng sang trái hoặc phải
-
R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến
-
304: Đường dành cho xe thô sơ
-
R.305: Đường dành cho người đi bộ
-
R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép
-
R.307: Hết tốc độ tối thiểu
-
R.308a: Tuyến đường cầu vượt cắt qua
-
R.308b: Tuyến đường cầu vượt cắt qua
-
R.309: Ấn còi
-
R.310a: Xe chở hàng nguy hiểm chỉ được rẽ trái
-
R.310b: Xe chở hàng nguy hiểm chỉ được đi thẳng
-
R.310c: Xe chở hàng nguy hiểm chỉ được rẽ phải
-
R.403a: Đường dành cho xe ô tô
-
R.403b: Đường dành cho xe ô tô, xe máy
-
R.403e: Đường dành cho xe máy
-
R.415a: Phân làn
-
R.420: Bắt đầu khu đông dân cư
-
R.421: Hết khu đông dân cư
Biển báo hầm chui
-
R.E,11a: Đường hầm
-
R.E,11b: Kết thúc đường hầm
Biển chỉ dẫn

Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh lam.[2]
-
I.401: Bắt đầu đường ưu tiên
-
I.402: Hết đoạn đường ưu tiên
-
I.405a: Đường cụt ở bên phải
-
I.405b: Đường cụt ở bên trái
-
I.405c: Đường cụt phía trước
-
I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp
-
I.407a: Đường một chiều
-
I.407b: Đường một chiều
-
I.407c: Đường một chiều
-
I.408: Nơi đỗ xe
-
I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố
-
I.409: Chỗ quay xe
-
I.410: Khu vực quay xe
-
I.413a: Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách
-
I.413b: Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
-
I.413c: Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
-
I.414a: Chỉ hướng đường
-
I.414b: Chỉ hướng đường
-
I.414c: Chỉ hướng đường
-
I.414d: Chỉ hướng đường
-
I.415: Mũi tên chỉ hướng đi
-
I.416: Đường tránh
-
I.417a: Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe
-
I.417b: Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe
-
I.417c: Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe
-
I.418: Lối đi ở những vị trí cấm rẽ
-
I.419a: Chỉ dẫn địa giới
-
I.419b: Chỉ dẫn địa giới (song ngữ)
-
I.422a: Di tích lịch sử
-
I.422b: Di tích lịch sử (song ngữ)
-
I.423a: Vị trí người đi bộ sang ngang bên trái
-
I.423b: Vị trí người đi bộ sang ngang bên phải
-
I.423c: Điểm bắt đầu đường đi bộ
-
I424a: Cầu vượt qua đường cho người đi bộ bên trái
-
I424b: Cầu vượt qua đường cho người đi bộ bên phải
-
I424c: Hầm chui qua đường cho người đi bộ bên trái
-
I424d: Hầm chui qua đường cho người đi bộ bên phải
-
I425: Bệnh viện
-
I.426: Trạm cấp cứu
-
I.427a: Trạm sửa chữa
-
I.427b: Trạm kiểm tra tải trọng xe
-
I.428: Trạm xăng
-
I.429: Nơi rửa xe
-
I.430: Điện thoại
-
I.431: Trạm dừng nghỉ
-
I.432: Khách sạn
-
I.433a: Nơi nghỉ mát
-
I.433b: Nơi cắm trại
-
I.433c: Nơi dành cho nhà lưu động
-
I.433d: Nơi cắm trại và nhà lưu động
-
I.433e: Nhà trọ
-
I.434a: Bến xe buýt
-
I.434b: Bến xe tải
-
I.435: Bến xe điện
-
I.436: Trạm cảnh sát giao thông
-
I.437: Đường cao tốc
-
I.439: Tên cầu
-
I.440: Đường đang thi công
-
I.441a: Báo hiệu phía trước có công trường thi công
-
I.441b: Báo hiệu phía trước có công trường thi công
-
I.441c: Báo hiệu phía trước có công trường thi công
-
I.442: Chợ
-
I.443: Xe kéo rơ-moóc
-
I.444a: Biển báo ga tàu
-
I.444b: Biển báo sân bay
-
I.444c: Biển báo bãi đậu xe
-
I.444d: Biển báo bến xe khách đường dài
-
I.444e: Biển chỉ dẫn trạm cấp cứu
-
I.444f: Biển báo bến tàu khách
-
I.444g: Biển chỉ dẫn khu danh thắng và du lịch
-
I.444h: Biển chỉ dẫn trạm xăng
-
I.444i: Biển chỉ dẫn trạm rửa xe
-
I.444j: Biển chỉ dẫn bến phà
-
I.444k: Biển báo ga tàu điện ngầm
-
I.444l: Biển chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường
-
I.444m: Biển báo trạm sửa chữa xe
-
I.445a: Đường trơn, chạy chậm
-
I.445b: Đường dốc, chạy chậm
-
I.445c: Đường nhiều sương mù
-
I.445d: Nền đường yếu
-
I.445e: Xe lớn đi sát về bên phải
-
I.445f: Chú ý gió ngang
-
I.445g: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn
-
I.445h: Xuống dốc liên tục
-
I.446: Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật
-
I.447a: Biển báo cầu vượt liên thông
-
I.447b: Biển báo cầu vượt liên thông
-
I.447c: Biển báo cầu vượt liên thông
-
I.447d: Biển báo cầu vượt liên thông
-
I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp
-
I.449: Biển tên đường xuyên Á
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

Nhóm biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được dùng để cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn. Những biển báo này được viết bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, thường được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây với đường viền mép biển là màu trắng.
-
IE.450a: Khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
-
IE.450b: Sơ đồ đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
-
IE.451a: Khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
-
IE.451b: Lối vào đường cao tốc
-
IE.452: Bắt đầu đường cao tốc
-
IE.453a: Khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
-
IE.453b: Điểm kết thúc đường cao tốc
-
IE.453c: Hết đường cao tốc
-
IE.454: Khoảng cách đến lối ra phía trước
-
IE.455: Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
-
IE.456a: Khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
-
IE.456b: Hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ
-
IE.456c: Lối vào trạm dừng nghỉ
-
IE.457a: Khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
-
IE.457b: Hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
-
IE.458: Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
-
IE.459a: Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch
-
IE.459b: Hướng rẽ vào khu tham quan, du lịch
-
IE.460a: Cột kilômét (một chữ số)
-
IE.460b: Cột kilômét (hai chữ số)
-
IE.460c: Cột kilômét (ba chữ số)
-
IE.461a: Khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
-
IE.461b: Hướng rẽ đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
-
IE.461c: Hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng
-
IE.461d: Hướng rẽ vào khu giải trí
-
IE.462: Tần số trên sóng radio
-
IE.463a: Khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe
-
IE.463b: Hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe
-
IE.463c: Lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe
-
IE.464a: Lối ra một chiều
-
IE.464b: Hướng ra
-
IE.465: Địa điểm và khoảng cách
-
IE.466: Sơ đồ lối ra một chiều
-
IE.467a: Khoảng cách đến vị trí nhập làn xe
-
IE.467b: Vị trí nhập làn xe
-
IE.468a: Chướng ngại vật phía trước
-
IE.468b: Chướng ngại vật phía trước
-
IE.468c: Chướng ngại vật phía trước
-
IE.469a: Hướng rẽ phải
-
IE.469b: Hướng rẽ trái
-
IE.470: Số điện thoại khẩn cấp
-
IE.471: Giữ khoảng cách lái xe an toàn
-
IE.472a: Khoảng cách đến trạm thu phí
-
IE.472b: Trạm thu phí
-
IE.472c: Thu phí không dừng
-
IE.472d: Rút thẻ
-
IE.472e: Thu phí
-
IE.473: Giảm tốc độ
-
IE.474: Lối ra đường cao tốc
Các biển phụ
Nhóm biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội dung nhóm biển bên trên hoặc được sử dụng độc lập.[2]
-
S.501: Phạm vi tác dụng của biển
-
S.502: Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu
-
S.503a: Hướng tác dụng của biển
-
S.503b: Hướng tác dụng của biển
-
S.503c: Hướng tác dụng của biển
-
S.503d: Hướng tác dụng của biển
-
S.503e: Hướng tác dụng của biển
-
S.503f: Hướng tác dụng của biển
-
S.504: Làn đường
-
S.505a: Loại xe
-
S.505b: Loại xe hạn chế qua cầu
-
S.505c: Tải trọng trục hạn chế qua cầu
-
S.506a: Hướng đường ưu tiên
-
S.506b: Hướng đường ưu tiên
-
S.507: Hướng rẽ
-
S.508a: Biểu thị thời gian
-
S.508b: Biểu thị thời gian
-
S.509a: Chiều cao an toàn
-
S.509b: Cấm đỗ xe
-
S.510a: Chú ý đường trơn có băng tuyết
-
S.G,7: Địa điểm cắm trại
-
S.G,8: Địa điểm nhà trọ
Trước đây
-
Biển STOP (Việt Nam Cộng hòa)
Ảnh chụp
-
Biển I.449 – biển tên đường xuyên Á – trên quốc lộ 22
-
Biển báo nguy hiểm được dùng làm biển báo tạm thời
-
Biển W.220 ở Sơn Trà
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Hồ Hương (30 tháng 10 năm 2020). “VẪN CÒN NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ VỀ QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HIỆN HÀNH”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ a b c d e f “QCVN 41:2019/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”. Việt Nam: Bộ Giao thông vận tải Việt Nam. 31 tháng 12 năm 2019. tr. 15, 81-155. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022 – qua Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Giải thích rõ về biển số P.106b - Cấm xe tải”. Thư viện Pháp luật. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.