Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 4 – 11 tháng 3 |
Số đội | 12 (từ 4 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 24 |
Số bàn thắng | 60 (2,5 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cúp Síp 2015 (Cyprus Cup 2015), giải bóng đá nữ giao hữu thường niên được tổ chức tại Cộng hòa Síp, diễn ra từ 5 đến 11 tháng 3 năm 2015. Anh là đội tuyển giành chức vô địch.[1]
Thể thức
Mười hai đội được chia làm ba bảng.[2][3] Các bảng A và B gồm các đội xếp hạng cao nhất và là các đội cạnh tranh chức vô địch. Các đội đầu bảng A và B thi đấu trận chung kết. Đội nhất bảng C đá trận tranh hạng ba với đội nhì có thành tích tốt nhất ở bảng A và B. Đội nhì bảng C gặp đội hạng nhì còn lại thuộc các bảng A và B để tranh hạng năm. Các đội thứ ba bảng A và B tranh hạng 7. Đội hạng ba bảng C gặp đội hạng 4 có thành tích tốt hơn trong hai bảng A và B, còn hai đội hạng bốn còn lại gặp nhau ở trận tranh hạng 11.
Vòng bảng
Giờ thi đấu là giờ địa phương (EET/UTC+2)
Bảng A
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 | −3 | 0 |
Bảng B
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 2 | +5 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
Bảng C
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
Cộng hòa Séc ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Voňková ![]() I. Martínková ![]() |
Báo cáo | Daniels ![]() Wullaert ![]() |
Vòng phân hạng
Tranh hạng 11
Hàn Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Yoo Young-a ![]() |
Báo cáo | Daniels ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
5–3 |
Tranh hạng 9
Phần Lan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Kempi ![]() Westerlund ![]() |
Báo cáo | Seoposengwe ![]() |
Tranh hạng bảy
Scotland ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Little ![]() |
Báo cáo | Hoogendijk ![]() |
Tranh hạng năm
Úc ![]() | 6–2 | ![]() |
---|---|---|
Gorry ![]() Van Egmond ![]() De Vanna ![]() Heyman ![]() Polkinghorne ![]() Sykes ![]() |
Báo cáo | Benýrová ![]() |
Tranh hạng ba
Chung kết
Tham khảo
- ^ “Strong field set for 2015 Cyprus Cup”. equalizersoccer.com. ngày 23 tháng 11 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ “FIFA not flinching on turf following inspections”. thefa.com. ngày 19 tháng 1 năm 2015.
- ^ Lịch thi đấu