Eduardo với FC Shakhtar Donetsk năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Eduardo Alves da Silva | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
CBF Nova Kennedy | |||
1996–1998 | Bangu | ||
1999–2001 | Dinamo Zagreb | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2007 | Dinamo Zagreb | 108 | (73) |
2001 | → Croatia Sesvete (mượn) | 5 | (2) |
2003 | → Inter Zaprešić (mượn) | 15 | (10) |
2007–2010 | Arsenal | 41 | (7) |
2010–2014 | Shakhtar Donetsk | 81 | (24) |
2014–2015 | Flamengo | 27 | (10) |
2015–2017 | Shakhtar Donetsk | 29 | (14) |
2017 | Atlético Paranaense | 2 | (0) |
2018 | Legia Warsaw | 10 | (0) |
Tổng cộng | 314 | (138) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | Croatia U21 | 12 | (8) |
2004–2014 | Croatia | 64 | (29) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Eduardo Alves da Silva (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1983 ở Rio de Janeiro, Brasil), thường được gọi là Eduardo da Silva hay đơn giản là Eduardo, là một cựu cầu thủ bóng đá Croatia sinh ra tại Brasil, hiện đã giải nghệ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Cho mượn từ Bangu và Inter Zaprešić
Năm 1998, lúc lên 15 tuổi, Eduardo đã dời đến thủ đô của Croatia Zagreb và gia nhập Dinamo Zagreb. Sau đó anh lại được cho Bangu Atlético Clube mượn trở lại ở Brasil.
Sau đó, anh đã được cho NK Inker Zaprešić (nay là NK Inter Zaprešić) mượn ở Croatia, chơi trong Liên đoàn bóng đá hạng hai Croatia vào thời điểm đó. Trong khi ở tại Inter cho mùa giải 2002/03, anh đã ghi 10 bàn trong 15 trận.
Ở Arsenal hồi đầu mùa giải 07-08 anh chơi rất hay và liên tục ghi bàn nhưng thật không may cho anh và cho Arsenal là anh bị dính 1 chấn thương rất nặng và phải nghỉ thi đấu đến hết mùa giải.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Croatia | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
Dinamo Zagreb | 2001–02 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 4 | 0 | |
Inter Zaprešić (mượn) | 2002–03 | 15 | 10 | 0 | 0 | – | – | 15 | 10 | ||
Dinamo Zagreb | 2003–04 | 24 | 9 | 7 | 3 | 6 | 1 | 1 | 1 | 38 | 14 |
2004–05 | 21 | 10 | 2 | 0 | 7 | 1 | 1 | 0 | 31 | 11 | |
2005–06 | 28 | 20 | 1 | 1 | – | – | 29 | 21 | |||
2006–07 | 32 | 34 | 8 | 6 | 6 | 5 | 1 | 2 | 47 | 47 | |
Anh | Premier League | FA Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
Arsenal | 2007–08 | 17 | 4 | 3 | 1 | 6 | 3 | 5 | 4 | 31 | 12 |
2008–09 | 0 | 0 | 2 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 3 | |
2009–10 | 24 | 3 | 2 | 1 | 5 | 2 | 1 | 0 | 32 | 6 | |
Ukraina | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
Shakhtar | 2010–11 | 22 | 6 | 3 | 2 | 8 | 4 | 0 | 0 | 33 | 12 |
2011–12 | 16 | 5 | 1 | 2 | 5 | 0 | 0 | 0 | 22 | 7 | |
2012–13 | 20 | 4 | 4 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 28 | 4 | |
2013–14 | 23 | 9 | 5 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 30 | 13 | |
Brasil | Giải đấu | Cúp quốc gia | Nam Mỹ | Khác | Tổng cộng | ||||||
Flamengo | 2014 | 18 | 8 | 6 | 1 | – | – | 24 | 9 | ||
2015 | 9 | 2 | 3 | 1 | – | 10 | 1 | 22 | 4 | ||
Ukraina | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
Shakhtar | 2015–16 | 19 | 12 | 7 | 2 | 15 | 4 | 0 | 0 | 41 | 18 |
2016–17 | 10 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | 1 | 0 | 19 | 3 | |
Tổng cộng | Croatia | 124 | 83 | 18 | 10 | 19 | 7 | 3 | 3 | 164 | 103 |
Anh | 41 | 7 | 7 | 5 | 13 | 5 | 6 | 4 | 67 | 21 | |
Ukraina | 110 | 38 | 21 | 10 | 40 | 9 | 2 | 0 | 173 | 57 | |
Brasil | 27 | 10 | 9 | 2 | – | 10 | 1 | 46 | 13 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 302 | 138 | 55 | 27 | 72 | 21 | 21 | 8 | 450 | 194 |
Đội tuyển quốc gia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia[3] | ||
---|---|---|
Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
2004 | 1 | 0 |
2005 | 2 | 0 |
2006 | 7 | 6 |
2007 | 11 | 7 |
2008 | 1 | 0 |
2009 | 6 | 5 |
2010 | 7 | 0 |
2011 | 9 | 4 |
2012 | 9 | 4 |
2013 | 7 | 3 |
2014 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 64 | 29 |
Bàn thắng quốc tế
- Scores and results list Croatia's goal tally first.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 tháng 2 năm 2006 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông | Hồng Kông | Carlsberg Cup 2006 | ||
2 | 16 tháng 8 năm 2006 | Sân vận động Armando Picchi, Livorno, Ý | Ý | Giao hữu | ||
3 | 11 tháng 10 năm 2006 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Anh | Vòng loại Euro 2008 | ||
4 | 15 tháng 11 năm 2006 | Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel | Israel | Vòng loại Euro 2008 | ||
5 | 15 tháng 11 năm 2006 | Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel | Israel | Vòng loại Euro 2008 | ||
6 | 15 tháng 11 năm 2006 | Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel | Israel | Vòng loại Euro 2008 | ||
7 | 24 tháng 3 năm 2007 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Bắc Macedonia | Vòng loại Euro 2008 | ||
8 | 2 tháng 6 năm 2007 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | Estonia | Vòng loại Euro 2008 | ||
9 | 22 tháng 8 năm 2007 | Sân vận động Thành phố Koševo, Sarajevo, Bosna và Hercegovina | Bosna và Hercegovina | Giao hữu | ||
10 | 8 tháng 9 năm 2007 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Estonia | Vòng loại Euro 2008 | ||
11 | 8 tháng 9 năm 2007 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Estonia | Vòng loại Euro 2008 | ||
12 | 12 tháng 9 năm 2007 | Sân vận động Comunal, Andorra la Vella, Andorra | Andorra | Vòng loại Euro 2008 | ||
13 | 13 tháng 10 năm 2007 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Israel | Vòng loại Euro 2008 | ||
14 | 1 tháng 4 năm 2009 | Sân vận động Comunal, Andorra la Vella, Andorra | Andorra | Vòng loại World Cup 2010 | ||
15 | 12 tháng 8 năm 2009 | Sân vận động Dinamo, Minsk, Belarus | Belarus | Vòng loại World Cup 2010 | ||
16 | 9 tháng 9 năm 2009 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Anh | Vòng loại World Cup 2010 | ||
17 | 14 tháng 11 năm 2009 | Sân vận động HNK Cibalia, Vinkovci, Croatia | Liechtenstein | Giao hữu | ||
18 | 14 tháng 11 năm 2009 | Sân vận động HNK Cibalia, Vinkovci, Croatia | Liechtenstein | Giao hữu | ||
19 | 9 tháng 2 năm 2011 | Sân vận động Aldo Drosina, Pula, Croatia | Cộng hòa Séc | Giao hữu | ||
20 | 6 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Israel | Vòng loại Euro 2012 | ||
21 | 6 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia | Israel | Vòng loại Euro 2012 | ||
22 | 11 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Kantrida, Rijeka, Croatia | Latvia | Vòng loại Euro 2012 | ||
23 | 2 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Ullevaal, Oslo, Na Uy | Na Uy | Giao hữu | ||
24 | 15 tháng 8 năm 2012 | Sân vận động Poljud, Split, Croatia | Thụy Sĩ | Giao hữu | ||
25 | 15 tháng 8 năm 2012 | Sân vận động Poljud, Split, Croatia | Thụy Sĩ | Giao hữu | ||
26 | 16 tháng 10 năm 2012 | Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia | Wales | Vòng loại World Cup 2014 | ||
27 | 26 tháng 3 năm 2013 | Sân vận động Liberty, Swansea, Wales | Wales | Vòng loại World Cup 2014 | ||
28 | 14 tháng 8 năm 2013 | Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein | Liechtenstein | Giao hữu | ||
29 | 14 tháng 8 năm 2013 | Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein | Liechtenstein | Giao hữu |
Tham khảo
- ^ “Soccernet Profile”. ESPN. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ “Eduardo Da Silva”. Soccerway. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b Eduardo da Silva tại National-Football-Teams.com
- ^ “Eduardo – Goals in International Matches”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
Tư liệu liên quan tới Eduardo da Silva tại Wikimedia Commons
- Sơ khai bóng đá
- Sinh năm 1983
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil
- Cầu thủ bóng đá nam Croatia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia
- Cầu thủ bóng đá Arsenal F.C.
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Tiền đạo bóng đá nam
- Vận động viên Rio de Janeiro
- Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nam Croatia ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Croatia