Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 15 tháng 1 đến 17 tháng 3 năm 2019 |
Số đội | 22 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | U19 Hà Nội (lần thứ 5) |
Á quân | U19 Hoàng Anh Gia Lai |
Hạng ba | U19 SHB Đà Nẵng và U19 Sông Lam Nghệ An |
Thống kê giải đấu | |
Vua phá lưới | Nguyễn Nam Trường (Hà Nội) Võ Hoàng Minh Khoa (Bình Dương) Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Duy Tâm (HAGL) Phạm Bá Thảo (Đà Nẵng) Kha Tấn Tài (An Giang) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Ngô Đức Hoàng (Hà Nội) |
← 2018 2020 → |
Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2019 là mùa giải thứ 14 của giải U19 Quốc gia do VFF tổ chức. Giải đấu này diễn ra theo hai giai đoạn, vòng loại sẽ khởi tranh từ ngày 15/1/2019 và kết thúc vào ngày 7/3/2019. Vòng chung kết diễn ra từ 4/4 đến ngày 17/3/2019 tại Sân vận động Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai.[1]
Các đội bóng tham gia
Có 22 đội bóng tham dự trong đó đội chủ nhà Hoàng Anh Gia Lai và 21 đội bóng thi đấu vòng loại chia thành 4 bảng đấu:
- Bảng A: do Trung tâm thể thao Viettel đăng cai tổ chức, gồm 5 đội: Viettel, Hà Nội, Than Quảng Ninh, Nam Định, Phố Hiến.
- Bảng B: do Đoàn bóng đá Huế đăng cai tổ chức, gồm 5 đội: Thừa Thiên Huế, Sông Lam Nghệ An, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, SHB Đà Nẵng, Thanh Hóa.
- Bảng C: do Công ty cổ phần thể thao Hoàng Anh Gia Lai đăng cai tổ chức, gồm 6 đội: Hoàng Anh Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai.
- Bảng D: do Trung tâm Thể thao Thành Long đăng cai tổ chức, gồm 6 đội: Thành phố Hồ Chí Minh, Becamex Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, An Giang.[2]
Thời gian thi đấu
- Vòng loại:
- Lượt đi: từ ngày 15/1 - 25/1/2019
- Lượt về: từ ngày 25/2 - 07/3/2019
- Vòng chung kết:
- Thời gian: Từ ngày 8/3 - 17/3/2019 tại Sân vận động Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai.[3]
Vòng loại
- Tính đến ngày 29 tháng 12 năm 2018
Bảng A
Viettel, Hà Nội, Than Quảng Ninh, Nam Định, Phố Hiến
Bảng B
Thừa Thiên Huế, Sông Lam Nghệ An, Hà Tĩnh, SHB Đà Nẵng, Thanh Hóa
Bảng C
Hoàng Anh Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai
Bảng D
Thành phố Hồ Chí Minh, Becamex Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, An Giang
Vòng chung kết
Vòng nhóm
Nhóm A
U19 An Giang | 0–3 | U19 SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
Phạm Hữu Nhiều ![]() ![]() |
Chi tiết | Lê Tấn Nam ![]() Trần Thanh Tài ![]() Phạm Xuân Tạo ![]() |
U19 Hoàng Anh Gia Lai | 1–0 | U19 Viettel |
---|---|---|
Nguyễn Quốc Việt ![]() |
Chi tiết |
U19 Viettel | 3–1 | U19 An Giang |
---|---|---|
Bùi Tiến Sinh ![]() Nguyễn Đức Hiếu ![]() Khuất Văn Khang ![]() |
Chi tiết | Kha Tấn Tài (19) ![]() Nguyễn Huỳnh Ngọc ![]() |
U19 SHB Đà Nẵng | 2–1 | U19 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Võ Minh Đan ![]() Phạm Bá Thảo ![]() |
Chi tiết | Cao Hoàng Tú ![]() Phan Hồ Khải ![]() |
U19 Hoàng Anh Gia Lai | 2–1 | U19 An Giang |
---|---|---|
Nguyễn Quốc Việt ![]() Lê Hữu Phước ![]() |
Chi tiết | Kha Tấn Tài ![]() |
U19 Viettel | 1–1 | U19 SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
Nguyễn Ngọc Tú ![]() |
Chi tiết | Phạm Bá Thảo ![]() |
Thứ tự | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm | Thành tích |
1 | U19 SHB Đà Nẵng | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vào vòng bán kết |
2 | U19 Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 | Vào vòng bán kết |
3 | U19 Viettel | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
4 | U19 An Giang | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | -6 | 0 |
Nhóm B
U19 Becamex Bình Dương | 1–2 | U19 Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Võ Hoàng Minh Khoa ![]() |
Chi tiết | Trần Mạnh Quỳnh ![]() Trần Quốc Thành ![]() |
U19 Hà Nội | 1–0 | U19 Phú Yên |
---|---|---|
Trần Xuân Đức ![]() |
Chi tiết |
U19 Sông Lam Nghệ An | 1–1 | U19 Hà Nội |
---|---|---|
Phạm Đức Mạnh ![]() |
Chi tiết | Ngô Thành Tài ![]() |
U19 Phú Yên | 1–2 | U19 Becamex Bình Dương |
---|---|---|
Nguyễn Văn Nhật ![]() |
Chi tiết | Võ Hoàng Minh Khoa ![]() Lưu Tự Nhân ![]() |
U19 Becamex Bình Dương | 0–1 | U19 Hà Nội |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Nam Trường ![]() |
U19 Sông Lam Nghệ An | 2–0 | U19 Phú Yên |
---|---|---|
Ngô Văn Lương ![]() Nguyễn Văn Bách ![]() |
Chi tiết |
Thứ tự | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm | Thành tích |
1 | U19 Sông Lam Nghệ An | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vào vòng bán kết |
2 | U19 Hà Nội | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Vào vòng bán kết |
3 | U19 Becamex Bình Dương | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | -1 | 3 | |
4 | U19 Phú Yên | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | -4 | 0 |
Vòng bán kết
U19 SHB Đà Nẵng | 0–2 | U19 Hà Nội |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Duy Thanh ![]() Ngô Đức Hoàng ![]() |
U19 Sông Lam Nghệ An | 0–2 | U19 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Duy Tâm ![]() |
Trận chung kết
U19 Hà Nội | 1–0 | U19 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Nguyễn Nam Trường ![]() |
Chi tiết |
Tổng kết mùa giải
- Đội vô địch: Hà Nội
- Đội á quân: Hoàng Anh Gia Lai
- Đồng hạng ba: Sông Lam Nghệ An và SHB Đà Nẵng
- Giải phong cách: Hoàng Anh Gia Lai
- Vua phá lưới 06 cầu thủ: Nguyễn Nam Trường (Hà Nội), Võ Hoàng Minh Khoa (Bình Dương), Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Duy Tâm (Hoàng Anh Gia Lai), Phạm Bá Thảo (Đà Nẵng), Kha Tấn Tài (An Giang) với 2 bàn thắng
- Cầu thủ xuất sắc: Ngô Đức Hoàng (Hà Nội)
- Thủ môn xuất sắc: Quan Văn Chuẩn (Hà Nội)
Xem thêm
Chú thích
- ^ “Điều lệ giải Vô địch U19 Quốc gia 2019”. VFF. Truy cập 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Điều lệ giải bóng đá Vô địch U19 Quốc gia 2018”. VFF. Truy cập 2 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Lịch thi đấu VCK Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2019”. VFF. Truy cập 7 tháng 3 năm 2019.