2015 International U-21 Thanh Niên Newspaper Cup | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Thành phố | ![]() |
Thời gian | 20 tháng 11 - 29 tháng 11 năm 2015 |
Số đội | 6 (từ 5 hiệp hội) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() ![]() |
Á quân | ![]() ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 11 |
Số bàn thắng | 37 (3,36 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Công Phượng ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Công Phượng ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | Song Bumkeun (![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2015 là giải bóng đá giao hữu quốc tế thường niên lần thứ 9, do báo Thanh Niên kết hợp với Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức, diễn ra từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2015.[1]
Đương kim vô địch của giải đấu là Câu lạc bộ bóng đá trẻ U-21 Hoàng Anh Gia Lai.
Nhà tài trợ kim cương của giải đấu mùa 2015 là nhãn hàng Clear Men thuộc Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam [2]. Tổng giá trị giải thưởng của giải đấu là gần một tỷ đồng.
U-21 Hoàng Anh Gia Lai đã bảo vệ thành công ngôi vô địch sau khi vượt qua U-18 Hàn Quốc trong trận chung kết diễn ra tối ngày 29 tháng 11 năm 2015 (giờ Việt Nam). Đây là lần thứ hai họ tham gia giải đấu này, lần đầu tiên là vào năm 2014. Tiền đạo người xứ Nghệ, Nguyễn Công Phượng, ghi cả hai bàn thắng trong chiến thắng 2–0 ở trận chung kết, giúp Hoàng Anh Gia Lai lần thứ hai lên ngôi vô địch tại Giải bóng đá U-21 Quốc tế báo Thanh niên. Anh đồng thời là vua phá lưới với năm pha lập công và là cầu thủ xuất sắc nhất giải.
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các trận đấu đều diễn ra trên Sân vận động Thống Nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.[3]
![]() |
---|
Sân vận động Thống Nhất |
Sức chứa: 25.000 |
Thành phần tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Có 6 đội tham dự bao gồm:[4]
Số thứ tự | Đội bóng | Liên đoàn | Huấn luyện viên | Đội trưởng |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Việt Nam | ![]() |
![]() |
2 | ![]() |
Singapore | ![]() |
|
3 | ![]() |
Việt Nam | ![]() |
![]() |
4 | ![]() |
Myanmar | ![]() |
|
5 | ![]() |
Thái Lan | ![]() |
|
6 | ![]() |
Hàn Quốc | ![]() |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Cơ cấu giải thưởng theo điều lệ khoảng 700 triệu đồng, bao gồm:
- Vô địch: $12,000.
- Á quân: $7,000.
- Hạng ba: $5,000.
- Giải phong cách: $3,000.
- Vua phá lưới: $500.
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải: $500.
- Cầu thủ Việt Nam xuất sắc nhất: $500.
- Thủ môn xuất sắc nhất: $500.
- Cầu thủ xuất sắc nhất trận: $100.
- Cầu thủ ghi bàn đầu tiên trong trận: $100.
- Tổ trọng tài hoàn thành nhiệm vụ: $500.
Các giải thưởng do các đơn vị tài trợ kim cương là Công ty (CT) TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam, nhãn hàng Clear Men, tài trợ vàng CT Cổ phần Tôn Đông Á cùng các đơn vị Thái Sơn Nam, Nutifood, Yến sào Khánh Hòa, Tư vấn DP, FPT Play trao tặng. Ngoài ra, ban tổ chức còn trao tặng nhiều giải thưởng có giá trị khác [5].
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả thời gian là giờ địa phương (UTC+7) tại nơi diễn ra trận đấu.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 3 | +3 | 6 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 1 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 6 | −2 | 1 | Tranh hạng năm |
U21 Singapore ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Muhammad Bin Said ![]() Mohamad Taufik Bin Suparno ![]() |
Chi tiết | Sarun Puangbut ![]() Teerapak Punboonchu ![]() |
U21 Thái Lan ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
Sarun Puangbut ![]() Attapol Boonkun ![]() |
Chi tiết | Phạm Văn Thành ![]() Hồ Tuấn Tài ![]() Lâm Ti Phông ![]() Phạm Xuân Mạnh ![]() |
![]() | 2–1 | U21 Singapore ![]() |
---|---|---|
Phạm Xuân Mạnh ![]() |
Chi tiết | Joshua Bernard Pereira ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 6 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 0 | Tranh hạng năm |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng.
U18 Hàn Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Kim Jeong Hwan ![]() |
Chi tiết |
U21 Myanmar ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kang Ji Hun ![]() Kim Jeong Hwan ![]() |
U21 Hoàng Anh Gia Lai ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Công Phượng ![]() Nguyễn Văn Toàn ![]() Huỳnh Kim Hùng ![]() Trần Minh Vương ![]() |
Chi tiết | Yan Naing Oo ![]() Mg Mg Lwin ![]() |
Tranh hạng năm
[sửa | sửa mã nguồn]Luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội chiến thắng, nếu cần thiết.
U21 Thái Lan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Sarun Puangbut ![]() |
Chi tiết (Youtube) Chi tiết |
Shine Thu Ya ![]() |
Đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ sẽ không được sử dụng. Luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội chiến thắng, nếu cần thiết.
Các cặp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
26 tháng 11 | ||||||
![]() | 2 (2) | |||||
29 tháng 11 | ||||||
![]() | 2 (3) | |||||
![]() | 2 | |||||
27 tháng 11 | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
29 tháng 11 | ||||||
![]() | 1 (5) | |||||
![]() | 1 (6) |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]U18 Hàn Quốc ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Lee Dong-jun ![]() Kim Deawon ![]() |
Chi tiết |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Lâm Ti Phông ![]() Phạm Văn Thành ![]() Nguyễn Thanh Tuấn ![]() |
Video Chi tiết Chi tiết 2 |
Joshua Pereira ![]() Wheeler ![]() Farhan ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Nguyễn Như Tuấn ![]() Trần Văn Kiên ![]() Thân Thành Tín ![]() Nguyễn Thanh Thảo ![]() Hoàng Ngọc Hào ![]() Đỗ Hùng Dũng ![]() Đậu Văn Toàn ![]() |
5–6 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() | 2–0 | ![]() ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Công Phượng ![]() Trần Hữu Đông Triều ![]() |
Chi tiết (Youtube) Chi tiết (Thanh Niên) |
Park Hanbin ![]() Lee Dong-jun ![]() |
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch Giải bóng đá U-21 Quốc tế báo Thanh niên 2015![]()
|
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định ở hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu bằng cách quyết định hình phạt luân lưu 11m được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | Đ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 7 |
2 | ![]() |
4 | 9 |
3 | ![]() |
4 | 2 |
4 | ![]() |
4 | 8 |
5 | ![]() |
3 | 4 |
6 | ![]() |
3 | 0 |
Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
Sarun Puangbut
Xuân Mạnh (Báo Thanh Niên)
- 3 bàn
Lâm Ti Phông (Báo Thanh Niên)
- 2 bàn
- 1 bàn
Kang Ji-hun
Kim Deawon
Lee Dong-jun
Mg Mg Lwin
Shine Thu Ya
Yan Naing Oo
Mohamad Taufik Bin Suparno
Muhammad Bin Said
Attapol Boonkun
Teerapak Punboonchu
Hồ Tuấn Tài (Báo Thanh Niên)
Văn Thành (Báo Thanh Niên)
Văn Toàn (Hoàng Anh Gia Lai)
Kim Hùng (Hoàng Anh Gia Lai)
Minh Vương (Hoàng Anh Gia Lai)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lịch thi đấu giải U21 Quốc tế Báo Thanh Niên: U21 Việt Nam gặp khó”. bongda24h.vn. Ngày 10 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Xe lưu động truyền hình trực tiếp giải U21 quốc tế báo Thanh Niên”. vnexpress.net. Ngày 20 tháng 11 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “http://thethao.vnexpress.net/tin-tuc/bong-da-trong-nuoc/xe-luu-dong-truyen-hinh-truc-tiep-giai-u21-quoc-te-bao-thanh-nien-3315458.html” (trợ giúp);
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “ĐT U21 Báo Thanh Niên Việt Nam hội quân chuẩn bị tham dự giải U21 Quốc tế 2015”. vff.org.vn. Ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- ^ Korea Football Association (6 tháng 11 năm 2015). “U-18 Team Squad for U-21 Youth Newspaper Cup” (bằng tiếng Anh). kfa.or.kr. Truy cập 29 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Tổng giải thưởng U.21 quốc tế gần 1 tỉ đồng”. vff.org.vn. Ngày 16 tháng 11 năm 2015.