![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Bangladesh |
Thời gian | 4 tháng 9 - 15 tháng 9 |
Số đội | 7 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 12 |
Số bàn thắng | 29 (2,42 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |

Giải vô địch bóng đá Nam Á 2018, còn được gọi là SAFF Suzuki Cup 2018 vì lý do tài trợ, là phiên bản thứ 12 của Giải vô địch bóng đá Nam Á, giải vô địch bóng đá quốc tế của Nam Á do SAFF tổ chức hai năm một lần. Ban đầu dự kiến sẽ được tổ chức bởi Bangladesh vào tháng 12 năm 2017,[1] nhưng sau đó đã hoãn lại đến 4-15 tháng 9 năm 2018.[2]
Lựa chọn chủ nhà
Vào ngày 2 tháng 1 năm 2016,Ủy ban điều hành Nam Á đã đưa ra quyết định rằng Bangladesh sẽ tổ chức Giải vô địch bóng đá Nam Á 2017 tại một cuộc họp được tổ chức tại Trivandrum, Ấn Độ. Maldives và Bhutan đã đặt giá thầu để tổ chức các trận đấu nhưng sau đó đã rút hồ sơ dự thầu.[1]
Đây là Giải vô địch bóng đá Nam Á thứ ba do Bangladesh đăng cai, sau chiến thắng trong phiên bản 2003 và bán kết trong 2009.
Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 4 năm 2018 tại Dhaka.[3]
Các quốc gia tham dự
Quốc gia | Tham dự | Hiệu suất tốt nhất trước đó | Bảng xếp hạng FIFA Ngày 16 tháng 8 năm 2018 |
---|---|---|---|
![]() |
11 lần | Vô địch (2003) | 194 |
![]() |
8 lần | Bán kết (2008) | 183 |
![]() |
12 lần | Vô địch (1993, 1997, 1999, 2005, 2009, 2011, 2015) | 96 |
![]() |
10 lần | Vô địch (2008) | 150 |
![]() |
12 lần | Hạng ba (1993) | 161 |
![]() |
11 lần | Hạng ba (1997) | 201 |
![]() |
12 lần | Vô địch (1995) | 200 |
Đội hình
Địa điểm
Dhaka |
---|
Sân vận động Quốc gia Bangabandhu |
Sức chứa: 36.000 |
![]() |
Trọng tài
Trọng tài
|
Trợ lý trọng tài
|
Vòng bảng
Tất cả thời gian là địa phương, BST (UTC+6:00).
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | Giành quyền vào bán kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 |
Bangladesh ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Nepal ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bangladesh ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Pakistan ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bangladesh ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Status |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 6 | Giành quyền vào bán kết |
2 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | −2 | 1[a] | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | −2 | 1[a] |
Ghi chú:
Ấn Độ ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Maldives ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Ấn Độ ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
Sơ đồ
Bán kết | Chung kết | |||||
12 tháng 9 | ||||||
![]() | 0 | |||||
15 tháng 9 | ||||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 2 | |||||
12 tháng 9 | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 1 | |||||
Bán kết
Chung kết
Giải thưởng
Các giải thưởng sau đây đã được trao cho Giải Vô địch bóng đá Nam Á 2018.
Đội đạt giải phong cách [5] | Cầu thủ xuất sắc nhất [6] | Vua phá lưới[7] | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Cầu thủ ghi bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Mahbubur Rahman
Lallianzuala Chhangte
Ashique Kuruniyan
Nikhil Poojari
Ali Fasir
Akram Abdul Ghanee
Ibrahim Mahudhee
Sunil Bal
Nirajan Khadka
Bharat Khawas
Nawayug Shrestha
Ananta Tamang
Ahmed Faheem
Muhammad Riaz
Phạm vi truyền thông
Quốc gia | Phát thanh | Tham khảo |
---|---|---|
![]() |
Channel 9 | [8] |
![]() |
DSport | [9] |
![]() |
Television Maldives | |
![]() |
AP1 Television | |
![]() |
Bleacher Report | [10][11] |
Tham khảo
- ^ a b "Bangladesh to host 2017 SAFF Championship". bdnews24.com. ngày 2 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
- ^ "GoalNepal.com – A Complete Nepali Football website". www.goalnepal.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ Independent, The. "SAFF tourney in Dhaka in Apr". theindependentbd.com. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ "Ấn Độ 2-0 Maldives". SAFF. ngày 9 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 14 tháng 4 2019. Truy cập 4 tháng 3 2020.
{{Chú thích web}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|ngày truy cập=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ "Fair Play Award". ngày 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Most Valuable Player". ngày 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Top Goalscorer". ngày 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Bangabandhu Satellite-1 starts operation with Saff Suzuki Cup coverage". Dhaka Tribune. ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ "SAFF Championship 2018: Teams, fixtures, broadcast schedules and more". Goal.com. ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ "B/R Live – Watch live sports online". live.bleacherreport.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Bleacher Report Support - Answer Detail". support.live.bleacherreport.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
Liên kết ngoài

Bản mẫu:SAFF Championship Bản mẫu:SAFF Football Bản mẫu:2018 in Asian football (AFC)