Bảng A của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bao gồm nước chủ nhà Canada, Trung Quốc, New Zealand và Hà Lan. Các trận đấu diễn ra từ 6 tới 15 tháng 6 năm 2015.

Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
Quy tắc xếp hạng: 1) số điểm giành được; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng ghi được; 4) lặp lại 1-3 đối với thành tích đối đầu của các đội bằng chỉ số; 5) bốc thăm của FIFA.
(H) Chủ nhà
Tại vòng 16 đội:
- Canada gặp Thụy Sĩ (đội thứ ba bảng C).
- Trung Quốc gặp Cameroon (nhì bảng C).
- Hà Lan (một trong bốn đội hạng ba xuất sắc nhất) gặp Nhật Bản (nhất bảng C).
Các trận đấu
Canada v Trung Quốc
Canada ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Sinclair ![]() |
Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Canada[1]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Trung Quốc[1]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất:
Trợ lý trọng tài:
|
New Zealand v Hà Lan
New Zealand ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Martens ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() New Zealand[2]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hà Lan[2]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc v Hà Lan
Trung Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Vương Lệ Tư ![]() |
Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Trung Quốc[3]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hà Lan[3]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất:
Trợ lý trọng tài:
|
Canada v New Zealand
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Canada[4]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() New Zealand[4]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất:
Trợ lý trọng tài:
|
Hà Lan v Canada
Hà Lan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Van de Ven ![]() |
Chi tiết | Lawrence ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hà Lan[5]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Canada[5]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc v New Zealand
Trung Quốc ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Vương Lệ Tư ![]() Vương San San ![]() |
Chi tiết | Stott ![]() Wilkinson ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Trung Quốc[6]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() New Zealand[6]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất:
Trợ lý trọng tài:
|
Tham khảo
- ^ a b “Tactical Line-up – Canada-China” (PDF). FIFA.com. FIFA. 6 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 6 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Tactical Line-up – New Zealand-Netherlands” (PDF). FIFA.com. FIFA. 6 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 6 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Tactical Line-up – China-Netherlands” (PDF). FIFA.com. FIFA. 11 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Tactical Line-up – Canada-New Zealand” (PDF). FIFA.com. FIFA. 11 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Tactical Line-up – Netherlands-Canada” (PDF). FIFA.com. FIFA. 15 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 15 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Tactical Line-up – China-New Zealand” (PDF). FIFA.com. FIFA. 15 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập 15 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Chinese Coach Sent Off...". Paul Friesen, Toronto Sun
- ^ "Chinese Coach Ejected,". Mike Foss, USA Today
Liên kết ngoài
- Trang chính thức Lưu trữ 2015-06-04 tại Wayback Machine