tiếng Thái: ฟุตซอลเอเชียเยาวชนอายุไม่เกิน 20 ปี 2017 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thành phố | Băng Cốc |
Thời gian | 16–26 tháng 5 năm 2017[1] |
Số đội | 21 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 53 |
Số bàn thắng | 364 (6,87 bàn/trận) |
Số khán giả | 32.500 (613 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017 (tiếng Anh: 2017 AFC U-20 Futsal Championship) là kỳ giải đầu tiên của Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á, giải bóng đá trong nhà được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các đội tuyển trẻ nam quốc gia của châu Á. Iran và Thái Lan bày tỏ ý định của làm chủ nhà của giải.[2]
Tổng cộng 21 đội tuyển tham gia giải đấu. 21 đội được phân chia thành bốn bảng (một bảng 6 đội và ba bảng 5 đội), với đội nhất bảng và nhì bảng giành quyền vào tứ kết.[2]
Giải đấu đóng vai trò vòng loại cho giải đấu bóng đá trong nhà tại Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2018 ở Buenos Aires, với đội vô địch và á quân giành quyền giải đấu của nam, nơi họ sẽ được đại diện bởi các đội tuyển U-18.[3][4]
Đội tuyển vượt qua vòng loại
Không có vòng loại, và tất cả các đội được giành quyền vào vòng chung kết.[2]
22 đội tuyển sau đây tham gia giải. Ban đầu Ả Rập Saudi đăng ký nhưng đã quyết định rút lui trước khi bốc thăm.
Địa điểm
Các trận đấu được diễn ra tại Đấu trường Bangkok và sân vận động trong nhà Huamark ở Băng Cốc.
Nong Chok | Đô thị Băng Cốc | Bang Kapi |
---|---|---|
Đấu trường Bangkok | Sân vận động trong nhà Huamark | |
Sức chứa: 12,000 | Sức chứa: 10,000 | |
![]() |
![]() |
Đội hình
Các cầu thủ sinh ra sau ngày 1 tháng 1 năm 1997 có đủ điều kiện để cạnh tranh trong giải đấu. Mỗi đội tuyển có thể đăng ký tối đa 14 cầu thủ (tối thiểu hai cầu thủ trong số họ phải là thủ môn).[3]
Trọng tài
- Trọng tài
Shepherd Ryan John
Turner Darius Mark
Osama Saeed Idrees
Liu Jianqiao
Lee Po-fu
Vahid Arzpeyma Mohammreh
Hasan Mousa Al-Gburi
Hawkar Salar Ahmed
Takeshi Fujita
Husein Mahmoud Khalaileh
Nurdin Bukuev
Mohamad Chami
Helday Idang
Rey Ritaga Martinez
Azat Hajypolatov
Khamis Hasan Al-Shamsi
Anatoliy Rubakov
Trương Quốc Dũng
Bốc thăm
Bốc thăm cho giải đấu vòng chung kết được tổ chức vào ngày 30 tháng 3 năm 2017, lúc 15:00 ICT (UTC+7), tại khách sạn hội nghị Grand Fourwings ở Băng Cốc.[5] 21 đội tuyển đã được rút thăm thành một bảng 6 đội (Bảng A) và ba bảng 5 đội (Bảng B, C và D), với chủ nhà Thái Lan được tự động gán cho vị trí A1 trong bốc thăm.[6][7]
Vì không có phiên bản trước đó, các đội tuyển đã được gieo hạt giống theo thành tích của các đội tuyển trẻ của họ trong giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016.[8]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 (chưa xếp hạng) |
---|---|---|---|---|
|
Vòng bảng
Hai đội tuyển hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.
- Các tiêu chí
Các đội bóng xếp hạng dựa vào số điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), Và nếu số điểm bằng nhau thì các tiêu chí sau đây theo thứ tự nhất định để xác định thứ hạng (Quy định theo điều 10.5):[3]
- Tổng số điểm đối đầu trong một bảng;
- Hiệu số bàn thắng bại đối đầu trong một bảng;
- Tổng bàn thắng đối đầu trong một bảng;
- Nếu có từ hai đội trở lên khi xét các tiêu chí trên vẫn bằng nhau thì tiếp tục xét các tiêu chí sau đây để xếp hạng.
- Hiệu số bàn thắng bại toàn bảng;
- Tổng số bàn thắng toàn bảng;
- Sút luân lưu để xác định thứ hạng nếu hai đội gặp nhau ở vòng cuối cùng;
- Xét đến thẻ phạt (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ bằng 2 thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng rồi thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
- Bốc thăm.
Tất cả thời gian được giờ địa phương, ICT (UTC+7).
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 25 | 10 | +15 | 15 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 30 | 10 | +20 | 12 | |
3 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 27 | 15 | +12 | 9 | |
4 | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 18 | 17 | +1 | 6 | |
5 | ![]() |
5 | 1 | 0 | 4 | 7 | 22 | −15 | 3 | |
6 | ![]() |
5 | 0 | 0 | 5 | 8 | 41 | −33 | 0 |
Brunei ![]() | 1–14 | ![]() |
---|---|---|
Radhi ![]() |
Chi tiết | A. Jafari ![]() J. Haidari ![]() H. A. Jafari ![]() Mahmoodi ![]() M. Haidari ![]() Samimi ![]() Sharif Zada ![]() Ahmadi ![]() |
Malaysia ![]() | 2–5 | ![]() |
---|---|---|
Saad ![]() Farikh ![]() |
Chi tiết | Tanachot ![]() Panut ![]() Muhammad ![]() Weerasak ![]() Jirasin ![]() |
Malaysia ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
M. Haidari ![]() |
Chi tiết | J. Haidari ![]() H. A. Jafari ![]() |
Bahrain ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
Mohamed ![]() |
Chi tiết | Aidil ![]() Awalluddin ![]() Amirul ![]() Nurasyraaf ![]() |
Afghanistan ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
J. Haidari ![]() A. Jafari ![]() |
Chi tiết | Fahad ![]() Hasan ![]() Abbas ![]() |
Thái Lan ![]() | 10–0 | ![]() |
---|---|---|
Sarawut ![]() Jirayu ![]() Adeni ![]() Panut ![]() Weerasak ![]() Muhammad ![]() Ronnachai ![]() |
Chi tiết |
Afghanistan ![]() | 1–8 | ![]() |
---|---|---|
J. Haidari ![]() |
Chi tiết | Muhammad ![]() Weerasak ![]() Witsanu ![]() Worrapluch ![]() |
Bahrain ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Ahmed ![]() |
Chi tiết | H. A. Jafari ![]() Ahmadi ![]() Hasan Zadah ![]() Mahmoodi ![]() |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 2 | 2 | 0 | 15 | 9 | +6 | 8 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
4 | 2 | 2 | 0 | 15 | 9 | +6 | 8 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 11 | 10 | +1 | 7 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 16 | 14 | +2 | 4 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 6 | 21 | −15 | 0 |
Indonesia ![]() | 5–3 | ![]() |
---|---|---|
Faishal ![]() Syauqi ![]() Rio Pangestu ![]() Arjuna ![]() |
Chi tiết | Hamidov ![]() Vositzoda ![]() Kuziev ![]() |
Indonesia ![]() | 6–2 | ![]() |
---|---|---|
Syauqi ![]() Lin Chih-Hung ![]() Arjuna ![]() Rio Pangestu ![]() |
Chi tiết | Lin Chih-Hung ![]() |
Nhật Bản ![]() | 5–5 | ![]() |
---|---|---|
Jiei ![]() Uematsu ![]() Shimizu ![]() Nakamura ![]() |
Chi tiết | Sardorov ![]() S. Firuz ![]() B. Firuz ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 4–5 | ![]() |
---|---|---|
Huang ![]() Lai ![]() Tan ![]() Lin ![]() |
Chi tiết | Linh ![]() Lân ![]() Thành ![]() Trung ![]() |
Tajikistan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Kuziev ![]() Sangov ![]() Halimov ![]() Bekmurodov ![]() Sidzoda ![]() |
Chi tiết |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 24 | 10 | +14 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 5 | +11 | 10 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 13 | −5 | 6 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 7 | 16 | −9 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 8 | 19 | −11 | 0 |
Hồng Kông ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Min Thu ![]() Leung Sin Fung ![]() |
Chi tiết | Ye Lin Htun ![]() |
Myanmar ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Rizo ![]() Ilhomjon ![]() Khusniddin ![]() |
Uzbekistan ![]() | 8–2 | ![]() |
---|---|---|
Ilhomjon ![]() Akbar ![]() Khusniddin ![]() Ismatullaev ![]() Botirbek ![]() Asli ![]() |
Chi tiết | Cheung Chak Wai ![]() Liu Kin Po ![]() |
Qatar ![]() | 2–6 | ![]() |
---|---|---|
Khalid ![]() Ahmed ![]() |
Chi tiết | Shine Htet Aung ![]() Htet Wai Thein ![]() Pyae Phyo Maung ![]() Ye Lin Htun ![]() Min Thu ![]() |
Liban ![]() | 4–4 | ![]() |
---|---|---|
El Khoury ![]() Koukezian ![]() Albaba ![]() |
Chi tiết | Saber ![]() Usmonov ![]() Nishonov ![]() Ismatullaev ![]() |
Myanmar ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Hammoud ![]() Al Ame ![]() El Khoury ![]() Htun ![]() Kouyoumjian ![]() Selwan ![]() |
Uzbekistan ![]() | 7–4 | ![]() |
---|---|---|
Usmonov ![]() Erkinov ![]() Rizaev ![]() Ismatullaev ![]() |
Chi tiết | Al-Jalham ![]() Guleid ![]() Al-Hashemi ![]() |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 27 | 2 | +25 | 12 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 12 | −2 | 7 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 14 | −3 | 6 | |
4 | ![]() |
4 | 0 | 2 | 2 | 8 | 19 | −11 | 2 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 6 | 15 | −9 | 1 |
Trung Quốc ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Paiheierding ![]() Xu Guanbin ![]() Wang Jiahao ![]() |
Chi tiết | Isakov ![]() Tursunov ![]() Zholdoshov ![]() |
UAE ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Saeed ![]() A. Ahmed ![]() Salem ![]() |
Chi tiết | Wang Jiahao ![]() |
Kyrgyzstan ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Zholdubaev ![]() |
Chi tiết | Ganzorig ![]() Temuujin ![]() |
Kyrgyzstan ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Tashtanov ![]() Zholdoshov ![]() Zholdubaev ![]() |
Chi tiết | Alhayas ![]() Juma ![]() A. Ahmed ![]() H. Ahmed ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
Wang ![]() |
Chi tiết | Zhou ![]() Jame ![]() Taheri ![]() H. Karimi ![]() Heidari ![]() Ghahramani ![]() |
Iran ![]() | 10–0 | ![]() |
---|---|---|
Kadkhoda ![]() Jame ![]() Ghahramani ![]() M. Karimi ![]() H. Karimi ![]() Khani ![]() Taheri ![]() |
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, thêm thời gian và loạt sút phạt đền được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết, ngoại trừ cho tranh hạng ba nơi việc loạt sút phạt đền (không có thêm thời gian) được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết (Quy định Điều 14.1 và 15.1).[3]
Sơ đồ
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
22 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường) | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
24 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường) | ||||||||||
![]() | 4 | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
22 tháng 5 – Băng Cốc (Huamark) | ||||||||||
![]() | 7 | |||||||||
![]() | 6 | |||||||||
26 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường) | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
22 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
24 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
22 tháng 5 – Băng Cốc (Huamark) | ||||||||||
![]() | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 10 | |||||||||
25 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường) | ||||||||||
![]() | 7 | |||||||||
![]() | 8 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
Tứ kết
Bán kết
Đội thắng vòng loại cho giải đấu bóng đá trong nhà Olympic.
Thái Lan ![]() | 5–7 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Panat ![]() Worrapluch ![]() Muhammad ![]() |
Chi tiết | Lotfi ![]() Taheri ![]() Jame ![]() H. Karimi ![]() Kadkhoda ![]() |
Iraq ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Hussein ![]() Abbas ![]() Fahad ![]() Mukhammadiev ![]() |
Chi tiết | Mukhammadiev ![]() |
Tranh hạng ba
Thái Lan ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Muhammad ![]() Weerasak ![]() Witsanu ![]() Panat ![]() Tanachot ![]() Sarawut ![]() Ronnachai ![]() |
Chi tiết | Ismatullaev ![]() |
Chung kết
Vô địch
Vô địch giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017 |
---|
![]() Iran Lần đầu tiên |
Giải thưởng
Các giải thưởng đã được trao sau khi kết thúc giải đấu:
Vua phá lưới[9] | Cầu thủ xuất sắc nhất[10] | Giải phong cách |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Thống kê
Cầu thủ ghi bàn
- 13 bàn
- 10 bàn
- 9 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
Wang Jiahao
Lin Chih-hung
Hamidreza Karimi
Mahdi Karimi
Mohammad Taheri
Ali Saad Hameed
Mirlan Zholdubaev
Mohamad Awalluddin bin Mat Nawi
Batbaatar Battulga
Umed Kuziev
Panat Kittipanuwong
Ronnachai Jungwongsuk
Weerasak Srichai
Saeed Juma
Ilhomjon Hamroev
Khusniddin Nishonov
Ravshan Ismatullaev
Said Rizo Mirsharofov
- 2 bàn
Abbas Ahmadi
Ali Jafari
Farzad Mahmoodi
Mohammad Wahid Samimi
Ali Hussain
Sadeq Ahmed
Cheung Chak Wai
Arjuna Rinaldi
Rio Pangestu Putra
Mohammad Heidari
Mohammad Jame
Sahand Rezapour
Abbas Ali Dakheel
Muheb Aldeen Al-Taie
Jiei Yamada
Koto Uematsu
Mitsuru Nakamura
Mamatziia Zholdoshov
Georgio El Khoury
Hussen Albaba
Michel Saber
Serge Kouyoumjian
Steve Koukezian
Muhammad Aidil Shahril bin Rosli
Shine Htet Aung
Ye Lin Htun
Ahmed Al-Jalham
Hamad Al-Hashemi
Firuz Bekmurodov
Firuz Sangov
Iqboli Vositzoda
Worrapluch Jiwajaratrong
Botirbek Rizaev
Dương Ngọc Linh
Nguyễn Tuấn Thành
Trần Nhật Trung
Vũ Ngọc Lân
- 1 bàn
Abbas Ahmadi
Hosanin Hasan Zadah
Morteza Haidari
Morteza Sharif Zada
Ebrahim Aldoseri
Mohamed Eid
Mohamed Saleem
Abdul Azin Boll Hassan
Mohd Abdul Azim
Mohd Radhi Raduan
Muhd Abdul Khaaliq
Nazirul Haziq Adeni
Paiheierding Tudahong
Xu Guanbin
Zou Lei
Huang Chieh
Lai Ming-hui
Tan Wu-ling
Leung Sin Fung
Faishal Ammar
Omid Khani
Touhid Lotfi
Ghaith Riyadh Arab
Moamin Fawzi Jaafar
Shokei Okada
Aktai Tashtanov
Arstanbek Tursunov
Damir Isakov
Hassan Alame
Mouhammad Hammoud
Jamal Selwan
Muhammad Amirul bin Sugito
Muhammad Farikh Khabibor Rahman
Muhammad Nurasyraaf
Muhammad Saad bin Abdul Sani
Erdenebat Bat-Orgil
Tsolomnbaatar Ganzorig
Yesukhei Oyunbileg
Htat Wat Thein
Min Thu
Pyae Phyo Maung
Abdulla Guleid
Khalid Al-Hanaei
Obaid Abusharida
Salim Albalushi
Shavqat Halimov
Shohruh Hamidov
Somon Saidzoda
Jirasin Kimseng
Jirayu Sam Twigg
Tanachot Sosawaeng
Witsanu Meemakbang
Abdalla Mohamed Alhayas
Hamad Salem
Humaid Ahmed
Sultan Saeed
Asli Mukhammadiev
Khushnur Erkinov
Phạm Văn Nguyên
Từ Minh Quang
- 1 bàn phản lưới
- Nguồn: the-afc.com
Bảng xếp hạng giải đấu đội tuyển
Đội tuyển vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Trẻ
Hai đội tuyển sau đây từ AFC được vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Trẻ 2018, nơi họ sẽ được đại diện bởi các đội tuyển đại diện U-18 của họ.
Đội tuyển | Tư cách | Lần tham dự trước đó trong giải đấu |
---|---|---|
![]() |
24 tháng 5 năm 2017 | 0 (lần đầu) |
![]() |
24 tháng 5 năm 2017 | 0 (lần đầu) |
Lưu ý: Khi tham gia trong đội tuyển thể thao (bóng đá trong nhà, bóng ném bãi biển, khúc côn cầu và bóng bầu dục bảy người) được giới hạn trong một đội tuyển mỗi giới tính cho mỗi Ủy ban Olympic quốc gia (NOC), các đội tuyển đang tham gia giải đấu bóng đá trong nhà Thế vận hội Trẻ 2018 sẽ được xác nhận bởi giữa năm 2018 sau khi mỗi NOC được vượt qua vòng loại xác nhận sự tham gia của họ và bất kỳ địa điểm vòng loại chưa được sử dụng nào được tái phân bổ.[4]
Hãng truyền hình
Tham khảo
- ^ "AFC Competitions Calendar 2017" (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b c "Upcoming AFC Futsal & Beach Soccer competition formats approved". AFC. ngày 23 tháng 7 năm 2016.
- ^ a b c d "AFC U-20 Futsal Championship 2017 Competition Regulations" (PDF). AFC.
- ^ a b "QUALIFICATION SYSTEM – YOUTH OLYMPIC GAMES BUENOS AIRES 2018" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
- ^ "AFC แจ้งผลการแบ่งโถก่อนจับสลากการแข่งขันฟุตซอล U20 ชิงแชมป์เอเชี". FA Thailand. ngày 22 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
- ^ "AFC U20 Futsal Championship Thailand 2017 - Live Draw". YouTube. ngày 30 tháng 3 năm 2017.
- ^ "Teams discover opponents for AFC U-20 Futsal C'ship Thailand 2017". AFC. ngày 30 tháng 3 năm 2017.
- ^ "Stage set for AFC U-20 Futsal Championship Thailand 2017 draw". AFC. ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ "Akbar Usmonov scoops Top Scorer award". AFC. ngày 26 tháng 5 năm 2017.
- ^ "Impressive Touhid Lotfi named most valuable player". AFC. ngày 26 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á, the-AFC.com
Bản mẫu:Qualification for the 2018 Summer Youth Olympics Futsal tournament