Trong toán học , một hàm liên tục  hay hàm số liên tục  là một hàm số  không có sự thay đổi đột ngột trong giá trị của nó, gọi là những điểm gián đoạn . Chính xác hơn, thay đổi rất ít đầu vào của hàm liên tục thì sự chênh lệch của đầu ra cũng nhỏ tùy ý. Một hàm số không liên tục còn gọi là hàm gián đoạn . Đến trước thế kỷ 19, các nhà toán học phần lớn sử dụng những khái niệm liên tục cảm tính , dẫn đến những nỗ lực chặt chẽ hóa nó như là định nghĩa epsilon–delta .
Dạng định nghĩa epsilon-delta  được đề cập đầu tiên bởi Bernard Bolzano  năm 1817. Định nghĩa liên tục ban đầu liên quan đến giới hạn được đưa ra bởi Augustin-Louis Cauchy . Cauchy định nghĩa liên tục của 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
Tính liên tục của hàm số là một khái niệm quan trọng trong tô pô học . Phần mở đầu của bài viết này tập trung vào trường hợp đặc biệt khi đầu vào và đầu ra của hàm số là những số thực . Một dạng mạnh hơn của tính liên tục là liên tục đều . Ngoài ra, bài viết này cũng có định nghĩa cho những trường hợp hàm số giữa hai không gian mêtric . Trong lý thuyết thứ tự , đặc biệt là lý thuyết miền , ta có khái niệm liên tục gọi là tính liên tục Scott .
Định nghĩa chính thức và phân biệt giữa liên tục điểm và liên tục đều được đưa ra đầu tiên bởi Bolzano vào năm 1830 nhưng điều đó không được công bố mãi đến năm 1930. Eduard Heine  công bố lần đầu tiên định nghĩa liên tục đều năm 1872, nhưng dựa trên những ý tưởng từ bài giảng của Peter Gustav Lejeune Dirichlet  năm 1854.
Một ví dụ đơn giản, hàm số H (t )t  có thể được coi là liên tục. Ngược lại, hàm số M (t )t  là không liên tục, vì nó sẽ "nhảy" mỗi lần một số tiền được gửi vào hay rút ra.
Dạng định nghĩa epsilon-delta  được đề cập đầu tiên bởi Bernard Bolzano  năm 1817. Định nghĩa liên tục ban đầu liên quan đến giới hạn được đưa ra bởi Augustin-Louis Cauchy . Cauchy định nghĩa liên tục của 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
Định nghĩa chính thức và phân biệt giữa liên tục điểm và liên tục đều được đưa ra đầu tiên bởi Bolzano vào năm 1830 nhưng điều đó không được công bố mãi đến năm 1930. Eduard Heine  công bố lần đầu tiên định nghĩa liên tục đều năm 1872, nhưng dựa trên những ý tưởng từ bài giảng của Peter Gustav Lejeune Dirichlet  năm 1854.
Hàm số 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            
              1 
              x 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle f(x)={\tfrac {1}{x}}} 
   
 
  
    
      
        
          R 
         
        ∖ 
        { 
        0 
        } 
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} \setminus \{0\}} 
   
 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        x 
        = 
        0 
       
     
    {\displaystyle x=0} 
   
  Một hàm số thực , ở đây nghĩa là hàm số từ tập số thực  đến tập số thực, có thể được biểu diễn bằng đồ thị  trong mặt phẳng tọa độ ; một hàm số như thế là liên tục nếu, nói đại khái, đồ thị của nó là một đường duy nhất không bị đứt gãy chạy trên toàn tập số thực. Một định nghĩa chính xác hơn được đưa ở dưới.[ 1] 
Định nghĩa chặt chẽ cho tính liên tục của hàm số thực thường sử dụng khái niệm giới hạn . Hàm số f x  được gọi là liên tục tại điểm  c  trên trục số thực nếu giới hạn của f (x )x  tiến tới c , bằng giá trị f (c)liên tục  nếu nó liên tục tại mọi điểm. Một hàm số được gọi là gián đoạn  tại một điểm khi nó không liên tục tại điểm đó. Những điểm này gọi là các điểm gián đoạn .
Có một số cách hiểu khác nhau cho tính liên tục của hàm số. Do đó, khi sử dụng khái niệm liên tục , cần phải cẩn thận coi ý nghĩa liên tục nào được dùng. Khi nói một hàm số là liên tục, người ta có thể mang một trong các ý nghĩa sau:
Hàm số liên tục tại mọi điểm trong tập xác định của nó. Theo nghĩa này, hàm số f (x ) = tan(x )x  ≠ (2n +1)π/2n  
Tại giá trị biên của tập xác định, chỉ xét giới hạn một bên. Ví dụ, hàm số g (x ) = √x  x  = 0g  có thể coi là liên tục trên toàn bộ tập số thực không âm. 
Hàm số liên tục tại mọi số thực. Theo nghĩa này, hai hàm số nêu trên không liên tục, còn các hàm đa thức , hàm sin , cosin , và hàm mũ  đều liên tục. Sử dụng ký hiệu toán học, có vài cách để định nghĩa hàm liên tục theo một trong ba cách hiểu nói trên.
Đặt f : D  ⟶ R tập con  D  của tập số thực  R D  này là tập xác định  của f . Một số khả năng cho D  bao gồm:
  
    
      
        D 
        = 
        
          R 
         
         
     
    {\displaystyle D=\mathbf {R} \quad } 
   
 D  là toàn bộ tập số thực), hoặc với các số thực a , b ,
  
    
      
        D 
        = 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
        = 
        { 
        x 
        ∈ 
        
          R 
         
        
          | 
         
        a 
        ≤ 
        x 
        ≤ 
        b 
        } 
         
     
    {\displaystyle D=[a,b]=\{x\in \mathbf {R} \,|\,a\leq x\leq b\}\quad } 
   
 D  là một khoảng đóng ), hay
  
    
      
        D 
        = 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
        = 
        { 
        x 
        ∈ 
        
          R 
         
        
          | 
         
        a 
        < 
        x 
        < 
        b 
        } 
         
     
    {\displaystyle D=(a,b)=\{x\in \mathbf {R} \,|\,a<x<b\}\quad } 
   
 D  là một khoảng mở ).Trong trường hợp D  là một khoảng mở, a  và b  không phải là giá trị biên của tập xác định, và các giá trị f (a )f (b )f  trên D .
Hàm 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        c 
       
     
    {\displaystyle c} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        c 
       
     
    {\displaystyle c} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(c)} 
   
 
  
    
      
        
          
            lim 
            
              x 
              → 
              c 
             
           
         
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        f 
        ( 
        c 
        ) 
       
     
    {\displaystyle {\underset {x\rightarrow c}{\lim }}f(x)=f(c)} 
   
 
hay chính là 3 điều kiện sau: 1 là 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        c 
       
     
    {\displaystyle c} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(c)} 
   
 
Hàm 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 miền xác định .
Cho dãy 
  
    
      
        ( 
        
          x 
          
            n 
           
         
        
          ) 
          
            n 
            ∈ 
            
              N 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle (x_{n})_{n\in \mathbb {N} }} 
   
 
  
    
      
        c 
       
     
    {\displaystyle c} 
   
 
  
    
      
        ( 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            n 
           
         
        ) 
        
          ) 
          
            n 
            ∈ 
            
              N 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle (f(x_{n}))_{n\in \mathbb {N} }} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(c)} 
   
 
Biểu diễn liên tục theo epsilon–delta Đồ thị hàm 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            
              2 
              x 
              − 
              1 
             
            
              x 
              + 
              2 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle f(x)={\frac {2x-1}{x+2}}} 
   
  Cho số thực bất kỳ 
  
    
      
        ε 
        > 
        0 
       
     
    {\displaystyle \varepsilon >0} 
   
 
  
    
      
        δ 
        > 
        0 
       
     
    {\displaystyle \delta >0} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        c 
        − 
        δ 
        < 
        x 
        < 
        c 
        + 
        δ 
       
     
    {\displaystyle c-\delta <x<c+\delta } 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        − 
        ε 
        < 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        < 
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        + 
        ε 
       
     
    {\displaystyle f(c)-\varepsilon <f(x)<f(c)+\varepsilon } 
   
 
Liên tục của 
  
    
      
        f 
        : 
        I 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,I\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        c 
       
     
    {\displaystyle c} 
   
 
  
    
      
        ε 
        > 
        0 
       
     
    {\displaystyle \varepsilon >0} 
   
 
  
    
      
        δ 
        > 
        0 
       
     
    {\displaystyle \delta >0} 
   
 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        I 
       
     
    {\displaystyle x\in I} 
   
 
  
    
      
        | 
        x 
        − 
        c 
        | 
        < 
        δ 
        ⇒ 
        | 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        − 
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        | 
        < 
        ε 
       
     
    {\displaystyle \vert x-c\vert <\delta \Rightarrow \vert f(x)-f(c)\vert <\varepsilon } 
   
 
Đồ thị hàm 
  
    
      
        sign 
         
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle \operatorname {sign} (x)} 
   
 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
  Hàm 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            
              2 
              x 
              − 
              1 
             
            
              x 
              + 
              2 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle f(x)={\frac {2x-1}{x+2}}} 
   
 
  
    
      
        
          R 
          ∖ 
         
        { 
        − 
        2 
        } 
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R\backslash } \{-2\}} 
   
 
  
    
      
        sgn 
         
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            { 
            
              
                
                  1 
                  , 
                  x 
                  > 
                  0 
                 
               
              
                
                  0 
                  , 
                  x 
                  = 
                  0 
                 
               
              
                
                  − 
                  1 
                  , 
                  x 
                  < 
                  0 
                 
               
             
             
         
       
     
    {\displaystyle \operatorname {sgn}(x)={\begin{cases}1,x>0\\0,x=0\\-1,x<0\end{cases}}} 
   
 
Ví dụ về hàm không liên tục với 
  
    
      
        ε 
        = 
        
          
            1 
            2 
           
         
       
     
    {\displaystyle \varepsilon ={\frac {1}{2}}} 
   
 
  
    
      
        y 
        ≠ 
        0 
       
     
    {\displaystyle y\neq 0} 
   
 
  
    
      
        δ 
        > 
        0 
        : 
        | 
        y 
        − 
        0 
        | 
        = 
        | 
        y 
        | 
        < 
        δ 
       
     
    {\displaystyle \delta >0\,:\,\vert y-0\vert =\vert y\vert <\delta } 
   
 
  
    
      
        | 
        f 
        ( 
        y 
        ) 
        − 
        f 
        ( 
        0 
        ) 
        | 
        =< 
        ϵ 
        = 
        
          
            1 
            2 
           
         
       
     
    {\displaystyle \vert f(y)-f(0)\vert =<\epsilon ={\frac {1}{2}}} 
   
 
  
    
      
        | 
        f 
        ( 
        y 
        ) 
        − 
        f 
        ( 
        0 
        ) 
        | 
        = 
        1 
        ∀ 
        y 
        ≠ 
        0 
       
     
    {\displaystyle \vert f(y)-f(0)\vert =1\,\forall y\neq 0} 
   
 
Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,[a,b]\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        s 
       
     
    {\displaystyle s} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        a 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(a)} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        b 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(b)} 
   
 
  
    
      
        c 
        ∈ 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle c\in [a,\,b]} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        = 
        s 
       
     
    {\displaystyle f(c)=s} 
   
 
Ví dụ như một đứa trẻ từ khi 4 tuổi đến khi 8 tuổi, chiều cao tăng từ 1m đến 1.5m, khi đó sẽ có 1 thời điểm nào đó trong khoảng 4 tuổi đến 8 tuổi, đứa trẻ cao 1.2m
Cho khoảng 
  
    
      
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle [a,\,b]} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,[a,\,b]\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 giá trị lớn nhất  và giá trị nhỏ nhất trên 
  
    
      
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle [a,\,b]} 
   
 
  
    
      
        c 
        , 
        d 
        ∈ 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle c,\,d\in [a,\,b]} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        ≤ 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        ≤ 
        f 
        ( 
        d 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(c)\leq f(x)\leq f(d)} 
   
 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle x\in [a,b]} 
   
 
Cho 
  
    
      
        a 
        < 
        b 
        ; 
        a 
        , 
        b 
        ∈ 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle a<b;\,a,\,b\in \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
        → 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle f\,:\,[a,\,b]\rightarrow [a,\,b]} 
   
 
  
    
      
        c 
        ∈ 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle c\in [a,\,b]} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        = 
        c 
       
     
    {\displaystyle f(c)=c} 
   
 
Mọi hàm 
  
    
      
        f 
        : 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,(a,b)\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
Ví dụ hàm trị tuyệt đối 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          | 
         
        x 
        
          | 
         
        = 
        
          
            { 
            
              
                
                  x 
                  , 
                  x 
                  ≥ 
                  0 
                 
               
              
                
                  − 
                  x 
                  , 
                  x 
                  < 
                  0 
                 
               
             
             
         
       
     
    {\displaystyle f(x)=|x|={\begin{cases}x,x\geq 0\\-x,x<0\end{cases}}} 
   
 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 khả vi  tại 0.
Đạo hàm  
  
    
      
        
          f 
          
            
              ′ 
             
           
         
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f^{'}(x)} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 đạo hàm liên tục  thì ta gọi là khải vi liên tục . Tập các hàm này không gian hàm  
  
    
      
        
          C 
          
            1 
           
         
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
       
     
    {\displaystyle C^{1}(a,b)} 
   
 
Xét tập các hàm
  
    
      
        f 
        : 
        Ω 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,\Omega \rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
Trong đó 
  
    
      
        Ω 
       
     
    {\displaystyle \Omega } 
   
 tập con mở  trong 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 khả vi liên tục  đến bậc 
  
    
      
        k 
       
     
    {\displaystyle k} 
   
 
Tập các hàm này là không gian 
  
    
      
        
          C 
          
            k 
           
         
        ( 
        Ω 
        ) 
       
     
    {\displaystyle C^{k}(\Omega )} 
   
 
Mọi hàm
  
    
      
        f 
        : 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,[a,\,b]\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
đều khả tích, điều ngược lạ không đúng, ví dụ như hàm 
  
    
      
        sign 
         
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle \operatorname {sign} (x)} 
   
 
Đồ thị hàm 
  
    
      
        sin 
         
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle \sin(x)} 
   
  Giả sử 
  
    
      
        Ω 
       
     
    {\displaystyle \Omega } 
   
 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        Ω 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,\Omega \rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
liên tục đều trên 
  
    
      
        Ω 
       
     
    {\displaystyle \Omega } 
   
 
  
    
      
        ϵ 
        > 
        0 
       
     
    {\displaystyle \epsilon >0} 
   
 
  
    
      
        δ 
        > 
        0 
       
     
    {\displaystyle \delta >0} 
   
 
  
    
      
        ϵ 
       
     
    {\displaystyle \epsilon } 
   
 
  
    
      
        | 
        x 
        − 
        
          x 
          ′ 
         
        | 
        < 
        δ 
       
     
    {\displaystyle \vert x-x'\vert <\delta } 
   
 
  
    
      
        ∀ 
        x 
        , 
        
          x 
          
            
              ′ 
             
           
         
        ∈ 
        Ω 
       
     
    {\displaystyle \forall x,\,x^{'}\in \Omega } 
   
 
  
    
      
        | 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        − 
        f 
        ( 
        
          x 
          ′ 
         
        ) 
        | 
        < 
        ε 
       
     
    {\displaystyle \vert f(x)-f(x')\vert <\varepsilon } 
   
 
Ví dụ như hàm 
  
    
      
        y 
        = 
        sin 
         
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle y=\sin(x)} 
   
 
  
    
      
        y 
        = 
        x 
       
     
    {\displaystyle y=x} 
   
 
Dãy hàm  liên tục hội tụ về hàm không liên tụcCho dãy 
  
    
      
        ( 
        
          f 
          
            n 
           
         
        
          ) 
          
            n 
            ∈ 
            
              N 
             
           
         
        : 
        I 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle (f_{n})_{n\in \mathbb {N} }\,:\,I\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
các hàm liên tục sao cho
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          lim 
          
            n 
            → 
            ∞ 
           
         
        
          f 
          
            n 
           
         
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)=\lim _{n\rightarrow \infty }f_{n}(x)} 
   
 
tồn tại với mọi 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        I 
       
     
    {\displaystyle x\in I} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 giới hạn từng điểm  của hãy 
  
    
      
        ( 
        
          f 
          
            n 
           
         
        
          ) 
          
            n 
            ∈ 
            
              N 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle (f_{n})_{n\in \mathbb {N} }} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            n 
           
         
       
     
    {\displaystyle f_{n}} 
   
 
Tuy nhiên nếu 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        ( 
        
          f 
          
            n 
           
         
        
          ) 
          
            n 
            ∈ 
            
              N 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle (f_{n})_{n\in \mathbb {N} }} 
   
 hội tụ đều 
Là hàm không liên tục tại mọi điểm trên miền xác định.
Hàm Dirichlet 
Cho 
  
    
      
        c 
       
     
    {\displaystyle c} 
   
 
  
    
      
        d 
       
     
    {\displaystyle d} 
   
 
  
    
      
        c 
        = 
        1 
       
     
    {\displaystyle c=1} 
   
 
  
    
      
        d 
        = 
        0 
       
     
    {\displaystyle d=0} 
   
 
  
    
      
        D 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            { 
            
              
                
                  c 
                  , 
                  x 
                  ∈ 
                  
                    Q 
                   
                 
               
              
                
                  d 
                  , 
                  x 
                  ∉ 
                  
                    Q 
                   
                 
               
             
             
         
       
     
    {\displaystyle D(x)={\begin{cases}c,x\in \mathbb {Q} \\d,x\notin \mathbb {Q} \end{cases}}} 
   
 là không liên tục mọi nơi, hàm có thể phân tích thành
  
    
      
        D 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            lim 
            
              m 
              → 
              ∞ 
             
           
         
        
          
            lim 
            
              n 
              → 
              ∞ 
             
           
         
        
          cos 
          
            2 
            n 
           
         
         
        ( 
        m 
        ! 
        π 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle D(x)={\underset {m\rightarrow \infty }{\lim }}{\underset {n\rightarrow \infty }{\lim }}\cos ^{2n}(m!\pi x)} 
   
 
  
    
      
        E 
       
     
    {\displaystyle E} 
   
 không gian tô pô  
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        E 
       
     
    {\displaystyle E} 
   
 phần bù  của 
  
    
      
        E 
       
     
    {\displaystyle E} 
   
 trù mật  trong 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 Peter Gustav Lejeune Dirichlet .[ 3] 
Liên tục trên không gian mê tric  với định nghĩa:
Cho 
  
    
      
        ( 
        X 
        , 
        
          d 
          
            1 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (X,d_{1})} 
   
 
  
    
      
        ( 
        Y 
        , 
        
          d 
          
            2 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (Y,d_{2})} 
   
 
Ánh xạ 
  
    
      
        f 
        : 
        ( 
        X 
        , 
        
          d 
          
            1 
           
         
        ) 
        → 
        ( 
        Y 
        , 
        
          d 
          
            2 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,(X,d_{1})\,\rightarrow \,(Y,d_{2})} 
   
 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle x\in X} 
   
 
  
    
      
        ∀ 
        ε 
        > 
        0 
        , 
        ∃ 
        σ 
        > 
        0 
        , 
        
          d 
          
            1 
           
         
        ( 
        x 
        , 
        y 
        ) 
        < 
        σ 
        ⇒ 
        
          d 
          
            2 
           
         
        ( 
        f 
        ( 
        y 
        ) 
        , 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        ) 
        < 
        ε 
       
     
    {\displaystyle \forall \varepsilon >0,\,\exists \sigma >0,\,d_{1}(x,y)\,<\,\sigma \,\Rightarrow d_{2}(f(y),f(x))\,<\varepsilon } 
   
 
hay với mọi 
  
    
      
        B 
        ( 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        , 
        ε 
        ) 
       
     
    {\displaystyle B(f(x),\varepsilon )} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        ∃ 
        B 
        ( 
        x 
        , 
        σ 
        ) 
       
     
    {\displaystyle \exists B(x,\sigma )} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        B 
        ( 
        x 
        , 
        σ 
        ) 
        ) 
        ⊂ 
        B 
        ( 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        , 
        ε 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(B(x,\sigma ))\subset B(f(x),\varepsilon )} 
   
 
Cho 
  
    
      
        ( 
        X 
        , 
        d 
        ) 
       
     
    {\displaystyle (X,\,d)} 
   
 không gian mêtric , 
  
    
      
        A 
       
     
    {\displaystyle A} 
   
 tập con  của 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            A 
           
         
        : 
        X 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f_{A}\,:\,X\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            A 
           
         
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        d 
        ( 
        { 
        x 
        } 
        , 
        A 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f_{A}(x)=d(\{x\},\,A)} 
   
  Cho hai không gian mêtric 
  
    
      
        ( 
        X 
        , 
        
          d 
          
            X 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (X,d_{X})} 
   
 
  
    
      
        ( 
        Y 
        , 
        
          d 
          
            Y 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (Y,d_{Y})} 
   
 
  
    
      
        
          d 
          
            X 
           
         
       
     
    {\displaystyle d_{X}} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        
          d 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle d_{Y}} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,:\,X\rightarrow Y} 
   
 liên tục Lipchitz  nếu tồn tại hằng số 
  
    
      
        K 
        ≥ 
        0 
       
     
    {\displaystyle K\geq 0} 
   
 
  
    
      
        
          x 
          
            1 
           
         
        , 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle x_{1},\,x_{2}\in X} 
   
 
  
    
      
        
          d 
          
            Y 
           
         
        ( 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        ) 
        , 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ) 
        ) 
        ≤ 
        K 
        
          d 
          
            X 
           
         
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        , 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle d_{Y}(f(x_{1}),\,f(x_{2}))\leq K\,d_{X}(x_{1},\,x_{2})} 
   
 
Hàm 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            
              x 
              
                2 
               
             
           
         
        + 
        5 
       
     
    {\displaystyle f(x)={\sqrt {x^{2}}}+5} 
   
 
  
    
      
        K 
        = 
        1 
       
     
    {\displaystyle K=1} 
   
 
Cho hai không gian mêtric  
  
    
      
        ( 
        X 
        , 
        
          d 
          
            X 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (X,d_{X})} 
   
 
  
    
      
        ( 
        Y 
        , 
        
          d 
          
            Y 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (Y,d_{Y})} 
   
 
  
    
      
        
          d 
          
            X 
           
         
       
     
    {\displaystyle d_{X}} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        
          d 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle d_{Y}} 
   
 mêtric  trên 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        α 
       
     
    {\displaystyle \alpha } 
   
 số thực .
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,:\,X\rightarrow Y} 
   
 liên tục Holder  nếu tồn tại hằng số 
  
    
      
        K 
        ≥ 
        0 
       
     
    {\displaystyle K\geq 0} 
   
 
  
    
      
        
          x 
          
            1 
           
         
        , 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle x_{1},\,x_{2}\in X} 
   
 
  
    
      
        
          d 
          
            Y 
           
         
        ( 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        ) 
        , 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ) 
        ) 
        ≤ 
        K 
        ( 
        
          d 
          
            X 
           
         
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        , 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ) 
        
          ) 
          
            α 
           
         
       
     
    {\displaystyle d_{Y}(f(x_{1}),\,f(x_{2}))\leq K(\,d_{X}(x_{1},\,x_{2}))^{\alpha }} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            x 
           
         
       
     
    {\displaystyle f(x)={\sqrt {x}}} 
   
 liên tục Holder  với 
  
    
      
        α 
        ≤ 
        
          
            1 
            2 
           
         
       
     
    {\displaystyle \alpha \leq {\frac {1}{2}}} 
   
 liên tục Lipchitz .
Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 không gian mêtric , 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
Hàm 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 liên tục Cauchy  nếu và chỉ nếu cho dãy Cauchy  bất kì 
  
    
      
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        , 
        
          x 
          
            2 
           
         
        , 
        . 
        . 
        . 
        ) 
       
     
    {\displaystyle (x_{1},x_{2},...)} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        ( 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        ) 
        , 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ) 
        , 
        . 
        . 
        . 
        ) 
       
     
    {\displaystyle (f(x_{1}),\,f(x_{2}),\,...)} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
Mọi hàm liên tục đều thì liên tục Cauchy, liên tục Cauchy là liên tục.
Nếu 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 không gian đầy đủ , thì mọi hàm liên tục trên 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 liên tục Cauchy .
Trên đường thẳng thực  
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 liên tục Cauchy .
Hàm 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        0 
       
     
    {\displaystyle f(x)=0} 
   
 
  
    
      
        
          x 
          
            2 
           
         
        < 
        2 
       
     
    {\displaystyle x^{2}<2} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        1 
       
     
    {\displaystyle f(x)=1} 
   
 
  
    
      
        
          x 
          
            2 
           
         
        > 
        2 
       
     
    {\displaystyle x^{2}>2} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        
          Q 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {Q} } 
   
 liên tục Cauchy 
Nghiên cứu về không gian Tô pô, ta có nhiều khái niệm khác nhau về quan hệ giữa các không gian tô pô  với nhau và giữa các không gian con  của chúng. Ta muốn xem xét hàm đưa một không gian tô pô vào không gian tô pô khác, Tính liên tục của là một trong những khái niệm cốt lõi của không gian tô pô, được mô tả trực quan tính sinh động trong không gian hình học.
Ánh xạ từ X vào Y liên tục tại điểm x Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 tập mở  
  
    
      
        V 
       
     
    {\displaystyle V} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        U 
       
     
    {\displaystyle U} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        U 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(U)} 
   
 
  
    
      
        V 
       
     
    {\displaystyle V} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
  
Lân cận  của điểm 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle x\in X} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        V 
       
     
    {\displaystyle V} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        V 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(V)} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 [ 6] Ánh xạ  là liên tục nếu và chỉ nếu ảnh ngược  của tập mở là tập mở. Hay 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        V 
       
     
    {\displaystyle V} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        V 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(V)} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 Chứng minh (
  
    
      
        ⇒ 
       
     
    {\displaystyle \Rightarrow } 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        U 
       
     
    {\displaystyle U} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
       
     
    {\displaystyle x\in f^{-1}(U)} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        U 
       
     
    {\displaystyle U} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        
          V 
          
            x 
           
         
       
     
    {\displaystyle V_{x}} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        
          V 
          
            x 
           
         
       
     
    {\displaystyle V_{x}} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(U)} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
        = 
        
          ∪ 
          
            x 
            ∈ 
            
              f 
              
                − 
                1 
               
             
            ( 
            U 
            ) 
           
         
        
          V 
          
            x 
           
         
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(U)=\cup _{x\in f^{-1}(U)}V_{x}} 
   
  (
  
    
      
        ⇐ 
       
     
    {\displaystyle \Leftarrow } 
   
 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle x\in X} 
   
 
  
    
      
        U 
       
     
    {\displaystyle U} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
 
  
    
      
        V 
        = 
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
       
     
    {\displaystyle V=f^{-1}(U)} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        V 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(V)} 
   
 
  
    
      
        U 
       
     
    {\displaystyle U} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
  Ánh xạ là liên tục  nếu và chỉ nếu ảnh ngược  của tập đóng  là tập đóng.Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 không gian tô pô  và 
  
    
      
        
          B 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {B} } 
   
 cơ sở  của tô pô trên 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 liên tục  nếu và chỉ nếu 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        B 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(B)} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        B 
        ∈ 
        
          B 
         
       
     
    {\displaystyle B\in \mathbb {B} } 
   
  
Cho 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 định chuẩn . Khi đó mọi hàm đa thức  
  
    
      
        p 
        : 
        
          R 
         
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle p\,:\,\mathbb {R} \,\rightarrow \,\mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        p 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          a 
          
            n 
           
         
        
          x 
          
            n 
           
         
        + 
        . 
        . 
        . 
        + 
        
          a 
          
            1 
           
         
        x 
        + 
        a 
        + 
        0 
       
     
    {\displaystyle p(x)\,=a_{n}x^{n}+...+a_{1}x+a+0} 
   
  
Giả sử 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        , 
        
          x 
          
            2 
           
         
        , 
        . 
        . 
        . 
        ) 
       
     
    {\displaystyle (x_{1},\,x_{2},\,...)} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        ( 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            1 
           
         
        ) 
        , 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            2 
           
         
        ) 
        , 
        . 
        . 
        . 
        ) 
       
     
    {\displaystyle (f(x_{1}),\,f(x_{2}),\,...)} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
  
Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        g 
        : 
        Y 
        → 
        Z 
       
     
    {\displaystyle g\,\,:\,Y\,\rightarrow \,Z} 
   
 hàm hợp  
  
    
      
        g 
        ∘ 
        f 
        : 
        X 
        → 
        Z 
       
     
    {\displaystyle g\,\circ \,f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Z} 
   
  
Cho 
  
    
      
        X 
        , 
        Y 
       
     
    {\displaystyle X,Y} 
   
 không gian tô pô , 
  
    
      
        A 
       
     
    {\displaystyle A} 
   
 không gian con  của 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,:\,X\rightarrow Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        
          
            | 
           
          
            A 
           
         
        : 
        A 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f|_{A}\,:\,A\rightarrow Y} 
   
  Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 liên thông  thì 
  
    
      
        f 
        ( 
        X 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(X)} 
   
 liên thông . 
Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 liên thông đường  thì 
  
    
      
        f 
        ( 
        X 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(X)} 
   
 liên thông đường . 
Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 không gian tô pô liên thông , và 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,X\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        p 
        , 
        q 
        ∈ 
        f 
        ( 
        X 
        ) 
       
     
    {\displaystyle p,\,q\in f(X)} 
   
 
  
    
      
        p 
        ≤ 
        r 
        ≤ 
        q 
       
     
    {\displaystyle p\leq r\leq q} 
   
 
  
    
      
        r 
        ∈ 
        f 
        ( 
        X 
        ) 
       
     
    {\displaystyle r\in f(X)} 
   
 Định lý giá trị trung bình mở rộng ) 
Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        
          S 
          
            2 
           
         
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,S^{2}\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        c 
        ∈ 
        
          S 
          
            2 
           
         
       
     
    {\displaystyle c\in S^{2}} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        = 
        f 
        ( 
        − 
        c 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(c)=f(-c)} 
   
  Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 compact  thì 
  
    
      
        f 
        ( 
        X 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(X)} 
   
 compact . 
Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,X\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 giá trị lớn nhất  và giá trị nhỏ nhất trên 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        a 
        , 
        b 
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle a,\,b\in X} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        a 
        ) 
        ≤ 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        ≤ 
        f 
        ( 
        b 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(a)\leq f(x)\leq f(b)} 
   
 
  
    
      
        x 
        ∈ 
        X 
       
     
    {\displaystyle x\in X} 
   
  
Cho 
  
    
      
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
       
     
    {\displaystyle [a,\,b]} 
   
 khoảng đóng  và bị chặn  trong 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        [ 
        a 
        , 
        b 
        ] 
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,[a,\,b]\rightarrow \mathbb {R} } 
   
 ảnh  của 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 bị chặn  trong 
  
    
      
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {R} } 
   
  Ví dụ 1: Tính liên tục của 3 ánh xạ 
  
    
      
        f 
        , 
        g 
        , 
        h 
       
     
    {\displaystyle f,g,h} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
  Ví dụ 2: Ánh xạ liên tục trên cơ sở Ví dụ 1:  Cho 
  
    
      
        X 
        = 
        { 
        a 
        , 
        b 
        , 
        c 
        , 
        d 
        } 
       
     
    {\displaystyle X=\{a,b,c,d\}} 
   
 
  
    
      
        Y 
        = 
        { 
        1 
        , 
        2 
        , 
        3 
        } 
       
     
    {\displaystyle Y=\{1,2,3\}} 
   
 
  
    
      
        f 
        , 
        g 
        , 
        h 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f,g,h\,:\,X\,\rightarrow Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        a 
        ) 
        = 
        1 
        , 
        f 
        ( 
        b 
        ) 
        = 
        1 
        , 
        f 
        ( 
        c 
        ) 
        = 
        2 
        , 
        f 
        ( 
        d 
        ) 
        = 
        2 
       
     
    {\displaystyle f(a)=1,\,f(b)=1,\,f(c)=2,\,f(d)=2} 
   
 
  
    
      
        g 
        ( 
        a 
        ) 
        = 
        2 
        , 
        g 
        ( 
        b 
        ) 
        = 
        2 
        , 
        g 
        ( 
        c 
        ) 
        = 
        1 
        , 
        g 
        ( 
        d 
        ) 
        = 
        3 
       
     
    {\displaystyle g(a)=2,\,g(b)=2,\,g(c)=1,\,g(d)=3} 
   
 
  
    
      
        h 
        ( 
        a 
        ) 
        = 
        1 
        , 
        h 
        ( 
        b 
        ) 
        = 
        2 
        , 
        h 
        ( 
        c 
        ) 
        = 
        2 
        , 
        h 
        ( 
        d 
        ) 
        = 
        3 
       
     
    {\displaystyle h(a)=1,\,h(b)=2,\,h(c)=2,\,h(d)=3} 
   
 Có 
  
    
      
        f 
        , 
        g 
       
     
    {\displaystyle f,g} 
   
 
  
    
      
        h 
       
     
    {\displaystyle h} 
   
  Ví dụ 2:  Xét 
  
    
      
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
       
     
    {\displaystyle (a,b)} 
   
 
  
    
      
        a 
        < 
        b 
       
     
    {\displaystyle a<b} 
   
 
  
    
      
        a 
        , 
        b 
        ∈ 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle a,b\in \mathbb {R} } 
   
 
  
    
      
        
          B 
         
        = 
        { 
        ( 
        x 
        , 
        b 
        ) 
        
          | 
         
        x 
        ∈ 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
        } 
       
     
    {\displaystyle \mathbb {B} =\{(x,b)|x\in (a,b)\}} 
   
 
  
    
      
        
          
            B 
           
          
            
              ′ 
             
           
         
        = 
        { 
        ( 
        a 
        , 
        y 
        ) 
        
          | 
         
        y 
        ∈ 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
        } 
       
     
    {\displaystyle \mathbb {B} ^{'}=\{(a,y)|y\in (a,b)\}} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        z 
        → 
        b 
        − 
        z 
        + 
        a 
       
     
    {\displaystyle f\,:\,z\rightarrow b-z+a} 
   
 
  
    
      
        z 
        ∈ 
        ( 
        a 
        , 
        x 
        ) 
        , 
        x 
        ∈ 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
       
     
    {\displaystyle z\in (a,x),x\in (a,b)} 
   
 
  
    
      
        
          
            B 
           
          
            
              ′ 
             
           
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {B} ^{'}} 
   
 
  
    
      
        
          B 
         
       
     
    {\displaystyle \mathbb {B} } 
   
 ánh xạ ngược  của ánh xạ
  
    
      
        g 
        : 
        
          z 
          
            
              ′ 
             
           
         
        → 
        b 
        − 
        
          z 
          
            
              ′ 
             
           
         
        + 
        a 
       
     
    {\displaystyle g\,:\,z^{'}\rightarrow b-z^{'}+a} 
   
 
  
    
      
        
          z 
          
            
              ′ 
             
           
         
        ∈ 
        ( 
        x 
        , 
        b 
        ) 
        , 
        x 
        ∈ 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
       
     
    {\displaystyle z^{'}\in (x,b),x\in (a,b)} 
   
 Ánh xạ 
  
    
      
        g 
       
     
    {\displaystyle g} 
   
  Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        A 
        , 
        B 
       
     
    {\displaystyle A,B} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        A 
        ∪ 
        B 
        = 
        X 
       
     
    {\displaystyle A\cup B=X} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        A 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,A\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        g 
        : 
        Y 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle g\,\,:\,Y\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        g 
        ( 
        x 
        ) 
        ∀ 
        x 
        ∈ 
        A 
        ∩ 
        B 
       
     
    {\displaystyle f(x)=g(x)\,\,\,\forall x\,\in \,A\cap B} 
   
 
  
    
      
        h 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle h\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
  
  
    
      
        h 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          
            { 
            
              
                
                  f 
                  ( 
                  x 
                  ) 
                  , 
                  x 
                  ∈ 
                  A 
                 
               
              
                
                  g 
                  ( 
                  x 
                  ) 
                  , 
                  x 
                  ∈ 
                  B 
                 
               
             
             
         
       
     
    {\displaystyle h(x)={\begin{cases}f(x),x\in A\\g(x),x\in B\end{cases}}} 
   
 thì 
  
    
      
        h 
       
     
    {\displaystyle h} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
Cho 
  
    
      
        X 
        , 
        Y 
       
     
    {\displaystyle X,Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        n 
       
     
    {\displaystyle n} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 hội tụ  về 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        f 
        ∘ 
        n 
       
     
    {\displaystyle f\circ n} 
   
 
  
    
      
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle f(x)} 
   
  Viết theo ký hiệu quen thuộc: 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        
          x 
          
            i 
           
         
        → 
        x 
        ⇒ 
        f 
        ( 
        
          x 
          
            i 
           
         
        ) 
        → 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle x_{i}\rightarrow x\,\Rightarrow f(x_{i})\,\rightarrow \,f(x)} 
   
  Cho 
  
    
      
        
          f 
          
            j 
           
         
        : 
        
          X 
          
            j 
           
         
        → 
        
          Y 
          
            j 
           
         
       
     
    {\displaystyle f_{j}\,:\,X_{j}\rightarrow Y_{j}} 
   
 
  
    
      
        j 
        ∈ 
        J 
       
     
    {\displaystyle j\in J} 
   
 tập chỉ số . Khi đó 
  
    
      
        ∏ 
        
          f 
          
            j 
           
         
        : 
        ∏ 
        
          X 
          
            j 
           
         
        → 
        ∏ 
        
          Y 
          
            j 
           
         
       
     
    {\displaystyle \prod f_{j}\,:\,\prod X_{j}\rightarrow \prod Y_{j}} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            j 
           
         
        : 
        
          X 
          
            j 
           
         
        → 
        
          Y 
          
            j 
           
         
       
     
    {\displaystyle f_{j}\,:\,X_{j}\rightarrow Y_{j}} 
   
 
  
    
      
        j 
       
     
    {\displaystyle j} 
   
 
  
    
      
        J 
       
     
    {\displaystyle J} 
   
 
Ánh xạ chiếu  
  
    
      
        
          π 
          
            j 
           
         
        : 
        ∏ 
        
          X 
          
            j 
           
         
        → 
        
          X 
          
            j 
           
         
       
     
    {\displaystyle \pi _{j}\,:\,\prod X_{j}\rightarrow X_{j}} 
   
 Ánh xạ 
  
    
      
        f 
        : 
        Y 
        → 
        
          ∏ 
          
            j 
            ∈ 
            J 
           
         
        
          X 
          
            j 
           
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,Y\rightarrow \prod _{j\in J}X_{j}} 
   
 ánh xạ thành phần  
  
    
      
        
          f 
          
            j 
           
         
        = 
        
          π 
          
            j 
           
         
        ∘ 
        f 
       
     
    {\displaystyle f_{j}=\pi _{j}\circ f} 
   
  Cho hàm 
  
    
      
        h 
        : 
        
          R 
         
        → 
        
          R 
         
       
     
    {\displaystyle h\,:\,\mathbb {R} \rightarrow \mathbb {R} } 
   
  
  
    
      
        h 
        ( 
        x 
        ) 
        = 
        
          | 
         
        x 
        
          | 
         
        = 
        
          
            { 
            
              
                
                  x 
                  , 
                  x 
                  ≥ 
                  0 
                 
               
              
                
                  − 
                  x 
                  , 
                  x 
                  ≤ 
                  0 
                 
               
             
             
         
       
     
    {\displaystyle h(x)=|x|={\begin{cases}x,x\geq 0\\-x,x\leq 0\end{cases}}} 
   
 Cho 
  
    
      
        ( 
        X 
        , 
        
          τ 
          
            X 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (X,\tau _{X})} 
   
 không gian tô pô , 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
  Yêu cầu của 
  
    
      
        
          τ 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle \tau _{Y}} 
   
 
  
    
      
        U 
        ∈ 
        
          τ 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle U\in \tau _{Y}} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
        ∈ 
        
          τ 
          
            X 
           
         
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(U)\in \tau _{X}} 
   
  Tôpô hiển nhiên  (the trivial toplogy)[ 8] 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 tôpô thô nhất  thỏa mãn yêu cầu làm 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 Mặt khác, họ 
  
    
      
        { 
        U 
        ⊂ 
        Y 
        
          | 
         
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
        ∈ 
        
          τ 
          
            X 
           
         
        } 
       
     
    {\displaystyle \{U\subset Y\,|\,\,f^{-1}(U)\in \tau _{X}\}} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 tôpô mịn nhất  thỏa yêu cầu. Cho 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        ( 
        Y 
        , 
        
          τ 
          
            Y 
           
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle (Y,\tau _{Y})} 
   
 không gian tô pô , và 
  
    
      
        f 
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f\,\,:\,X\,\rightarrow \,Y} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
  Yêu cầu của 
  
    
      
        
          τ 
          
            X 
           
         
       
     
    {\displaystyle \tau _{X}} 
   
 
  
    
      
        U 
        ∈ 
        
          τ 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle U\in \tau _{Y}} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
        ∈ 
        
          τ 
          
            X 
           
         
       
     
    {\displaystyle f^{-1}(U)\in \tau _{X}} 
   
  Tôpô rời rạc  trên 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 Ta có thể thấy xa hơn rằng nếu họ 
  
    
      
        
          S 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle S_{Y}} 
   
 
  
    
      
        
          τ 
          
            Y 
           
         
       
     
    {\displaystyle \tau _{Y}} 
   
 
  
    
      
        
          τ 
          
            X 
           
         
       
     
    {\displaystyle \tau _{X}} 
   
 
  
    
      
        { 
        
          f 
          
            − 
            1 
           
         
        ( 
        U 
        ) 
        
          | 
         
        U 
        ∈ 
        
          S 
          
            Y 
           
         
        } 
       
     
    {\displaystyle \{f^{-1}(U)\,|\,\,U\in S_{Y}\}} 
   
  Ví dụ 2: Mặt phẳng đồng phôi với nửa mặt phẳng và đồng phôi với đĩa tròn Ánh xạ đi từ một không gian tôpô vào không gian tôpô khác được gọi là phép đồng phôi nếu nó là song ánh , liên tục và ánh xạ ngược cũng liên tục. 
Hai không gian gọi là đồng phôi, thường viết là 
  
    
      
        X 
        ≈ 
        Y 
       
     
    {\displaystyle X\approx Y} 
   
  Ví dụ 3: Biến đổi đồng luân Định nghĩa: Một biến đổi đồng luân  giữa hai ánh xạ liên tục  
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        g 
       
     
    {\displaystyle g} 
   
 không gian tô pô  
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        H 
        : 
        X 
        × 
        [ 
        0 
        , 
        1 
        ] 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle H:\,X\times [0,1]\rightarrow Y} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        [ 
        0 
        , 
        1 
        ] 
       
     
    {\displaystyle [0,1]} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        x 
       
     
    {\displaystyle x} 
   
 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        H 
        ( 
        x 
        , 
        0 
        ) 
        = 
        f 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle H(x,0)=f(x)} 
   
 
  
    
      
        H 
        ( 
        x 
        , 
        1 
        ) 
        = 
        g 
        ( 
        x 
        ) 
       
     
    {\displaystyle H(x,1)=g(x)} 
   
  
Nếu ta nghĩ tham số thứ hai của 
  
    
      
        H 
       
     
    {\displaystyle H} 
   
 
  
    
      
        H 
       
     
    {\displaystyle H} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        g 
       
     
    {\displaystyle g} 
   
 
  
    
      
        0 
       
     
    {\displaystyle 0} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
 
  
    
      
        1 
       
     
    {\displaystyle 1} 
   
 
  
    
      
        g 
       
     
    {\displaystyle g} 
   
  
Đồng luân là một quan hệ tương đương  trên tập các ánh xạ liên tục  từ 
  
    
      
        X 
       
     
    {\displaystyle X} 
   
 
  
    
      
        Y 
       
     
    {\displaystyle Y} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            1 
           
         
        , 
        
          g 
          
            1 
           
         
        : 
        X 
        → 
        Y 
       
     
    {\displaystyle f_{1},\,g_{1}\,:\,X\rightarrow Y} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            2 
           
         
        , 
        
          g 
          
            2 
           
         
        : 
        Y 
        → 
        Z 
       
     
    {\displaystyle f_{2},\,g_{2}\,:\,Y\rightarrow Z} 
   
 
  
    
      
        
          f 
          
            2 
           
         
        ∘ 
        
          f 
          
            1 
           
         
       
     
    {\displaystyle f_{2}\circ f_{1}} 
   
 
  
    
      
        
          g 
          
            2 
           
         
        ∘ 
        
          g 
          
            1 
           
         
       
     
    {\displaystyle g_{2}\circ g_{1}} 
   
 
  
    
      
        Y 
        → 
        Z 
       
     
    {\displaystyle Y\rightarrow Z} 
   
  Ví dụ 1: Cho 
  
    
      
        f 
        : 
        ( 
        
          R 
         
        , 
        τ 
        ) 
        → 
        ( 
        
          R 
         
        , 
        
          Euclid 
         
        ) 
       
     
    {\displaystyle f\,:\,(\mathbb {R} ,\tau )\rightarrow (\mathbb {R} ,{\text{Euclid}})} 
   
  
  
    
      
        f 
        : 
        x 
        → 
        
          x 
          
            2 
           
         
       
     
    {\displaystyle f\,:\,x\rightarrow x^{2}} 
   
 Ta thấy 
  
    
      
        τ 
        = 
        { 
        ( 
        a 
        , 
        b 
        ) 
        
          | 
         
        a 
        , 
        b 
        ∈ 
        
          R 
         
        } 
       
     
    {\displaystyle \tau =\{(a,b)|a,b\in \mathbb {R} \}} 
   
 
  
    
      
        f 
       
     
    {\displaystyle f} 
   
  Ví dụ 2: Mặt phẳng đồng phôi với nửa mặt phẳng và đồng phôi với đĩa tròn Ví dụ 3: Một biến đổi đồng luân 
^ Speck, Jared (2014). "Continuity and Discontinuity"  (PDF) . MIT Math . tr. 3. Bản gốc  (PDF)  lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016 . Example 5. The function 1/x  is continuous on (0, ∞) and on (−∞, 0), i.e., for x  > 0 and for x  < 0, in other words, at every point in its domain. However, it is not a continuous function since its domain is not an interval. It has a single point of discontinuity, namely x  = 0, and it has an infinite discontinuity there.  ^ Nowhere continuous function - Wikipedia ^ Dirichlet Function - from Wolfram MathWorld ^ a b Lipschitz continuity - Wikipedia  
^ Cauchy-continuous function - Wikipedia ^ Lecture notes on Topology  Lưu trữ  ngày 3 tháng 2 năm 2014 tại Wayback Machine , trang 14, HCMUS.^ a b c Introduction to topology pure and applied [liên kết hỏng   
^ The trivial toplogy [liên kết hỏng    
Lĩnh vực Khái niệm quan trọng Metric và  Liên quan