Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các quốc gia có dân số theo Hồi giáo (dữ liệu 2017)
Dưới đây là danh sách các quốc gia có dân số theo Hồi giáo tính đến năm 2017.
Quốc gia
Số lượng tín đồ
Ước lượng (%)
Indonesia
229.000.000[ 1]
87,2[ 2]
Pakistan
202.650.000[ 3]
96,5
Ấn Độ
195.000.000[ 4]
14,2[ 5]
Bangladesh
153.700.000[ 6]
90,4
Nigeria
103.000.000
51,6[ 7]
Iran
82.500.000[ 8]
99,4
Thổ Nhĩ Kỳ
80.700.000
99,8
Ai Cập
90.000.000
94,7[ 9]
Trung Quốc
50.000.000[ 10] [ 11]
2,8
Algérie
41.240.913
99[ 12] –99[ 13]
Sudan
39.585.777
97[ 14]
Iraq
38.465.864
95,7
Maroc
37.930.989
99[ 15]
Afghanistan
37.025.000
99,7
Ethiopia
35.600.000[ 16]
33,9
Ả Rập Xê Út
33.535.000
98,2
Uzbekistan
29.920.000
88,7
Yemen
27.784.498
99,2
Nga
22.000.000[ 17] [ 18]
15(6,5[ 17] [ 18] [ 19] )
Niger
21.101.926
98,3[ 20]
Tanzania
19.426.814
35[ 21]
Mali
17.508.398
95[ 13]
Syria
16.700.000
70[ 22]
Malaysia
16.318.355
61,3
Sénégal
15.112.721
96,1
Kazakhstan
13.158.672
70,2 (điều tra chính thức)[ 23]
CHDC Congo
12.792.153
10[ 13]
Burkina Faso
12.141.769
61,5[ 24]
Bờ Biển Ngà
11.265.789
42,9[ 25] [ 26] [ 27]
Tunisia
11.190.000
99,8
Somalia
10.978.000
99,8[ 28] [ 29] [ 30] [ 31]
Philippines
10.700.000[ 32]
11
Guinée
10.563.171
89,1
Jordan
10.165.777
97,2
Azerbaijan
9.735.074
96,9
Tajikistan
9.253.000
97,9[ 33] [ 34]
Tchad
9.183.207
58[ 13]
Cameroon
7.692.289
30[ 35]
UAE
7.251.627
76[ 36]
Libya
6.551.871
97
Sierra Leone
6.067.706
78,6
Pháp
5.720.000
8,8[ 37]
Turkmenistan
5.610.000
93,7
Kenya
5.500.000
11,2[ 38]
Uganda
5.435.234
14
Ghana
5.058.444
17,6[ 13]
Đức
5.000.000[ 39]
6
Kyrgyzstan
4.679.436
80
Palestine
4.298.000
97,5
Vương quốc Anh
4.130.000
6,3[ 37]
Malawi
3.968.512
10
Mauritanie
3.840.430
99,9[ 40]
Mozambique
3.830.063
17,9
Liban
3.519.743
57,7
Hoa Kỳ
3.450.000
1,1[ 41] -0,9[ 42]
Bénin
3.141.319
27,7
Eritrea
3.100.000
51,6[ 43] -48[ 44]
Thái Lan
3.000.000
4,3
Ý
2.987.840
4,8[ 45]
Madagascar
2.568.361
10[ 46]
Nam Sudan
2.464.683
20
Oman
2.427.000
86[ 47]
Myanmar
2.291.767
4,3[ 48]
Kuwait
2.175.684
74,6[ 49]
Sri Lanka
2.105.000[ 50]
9,7[ 50]
Gambia
2.002.743
95,7
Bosna và Hercegovina
1.955.084
50,7[ 51]
Kosovo
1.823.657[ 52]
95,6
Albania
1.797.645
58,8[ 53]
Togo
1.593.011
20[ 54]
Qatar
1.566.786
77,5
Israel
1.516.482
18
Brasil
1.500.000
0,7
Nepal
1.292.909
4,2
Burundi
1.184.452
10[ 55]
Tây Ban Nha
1.180.000
2,6[ 56]
Canada
1.148.213[ 57]
3,2[ 57] [ 58]
Bahrain
1.063.239[ 59]
73,7[ 59]
Nam Phi
1.050.000[ 60]
1,9
Ukraina
1.000.000[ 61]
2,5
Liberia
961.953
20
Hà Lan
880.000
5,1[ 62] - 6[ 37]
Bỉ
879.377
7,6[ 37]
Cộng hòa Trung Phi
861.759
15[ 63] [ 64]
Bulgaria
861.015[ 65]
13,4
Djibouti
857.496
97
Singapore
842.116
14,7[ 66]
Guiné-Bissau
826.794
45,1[ 67]
Comoros
807.204
98,3
Thụy Điển
800.000[ 68]
8,1[ 68]
Áo
712.000[ 69]
8[ 69]
Bắc Macedonia
705.608
33,3[ 70]
Úc
650.000[ 71]
2,6
Hy Lạp
613.406
5,7[ 37]
Tây Sahara
599.633
99,4
Rwanda
576.054
4,8[ 72]
Gruzia
527.091
10,7
Thụy Sĩ
440.000[ 73]
5,2[ 73]
Argentina
400.000
0,9
Maldives
374.775
100
Brunei
355.045
78,8[ 74]
Đan Mạch
313.713
5,4[ 37]
Campuchia
312.401[ 75]
2[ 75]
Hồng Kông
295.746[ 76]
4,1
Síp
275.000
25,3
Mayotte
253.439
97
Mauritius
236.020
17,3[ 77]
Serbia
221.460
3,1[ 78]
Gabon
211.903
10
România
200.000
1
Nhật Bản
185.000
0,1
Na Uy
175.507[ 79]
3,2[ 79] (12/2016)
Zambia
168.877
1[ 13]
Mông Cổ
150.000
5
Eswatini
129.230
10[ 80]
Venezuela
125.216
0,4
Montenegro
122.849[ 81]
19,1[ 81]
Cộng hòa Congo
107.997
2
Phần Lan
102.000
1,8
Belarus
100.000
1
Zimbabwe
100.000
0,7[ 13]
Colombia
96.337[ 82]
0,2
Việt Nam
96.160[ 83]
0,1
Angola
90.000
0,3
Suriname
83.400
13,9[ 84]
Guinea Xích Đạo
79.745
10
Trinidad và Tobago
78.000
5,8
Slovenia
73.568
3,6[ 37]
Ireland
70.952
1,4[ 85]
Bồ Đào Nha
65.000
0,6
Croatia
64.057
1,5[ 37]
Hungary
60.000[ 86]
0,6
Đài Loan
60.000[ 87]
0,3[ 88]
Fiji
58.355
6,3
Guyana
55.000
7,2
New Zealand
41.000
0,9
Réunion
36.364
4,2
Hàn Quốc
35.000
0,1
Honduras
30.000
0,3
Panama
25.000
0,7
Cộng hòa Séc
20.000
0,2
Luxembourg
18.172
3
Moldova
15.000
0,4
Malta
11.675
2,6
Cabo Verde
11.367
2[ 13]
Cuba
11.116
0,1
Slovakia
10.866
0,2[ 37]
Namibia
9.654
0,4
Botswana
8.996
0,4
Nouvelle-Calédonie
7.000
2,8
Ba Lan
6.796[ 89]
0,02
São Tomé và Príncipe
5.931
3
Jamaica
5.624
0,2
México
5.500[ 12] [ 90]
0,01
Haiti
5.000
< 0,1
Barbados
4.396
1,5
Chile
4.000[ 91]
0,03[ 91]
Armenia
3.038
0,1
Lesotho
3.000
0,1
Litva
3.000
0,1
CHDCND Triều Tiên
3.000
0,1
Guyane thuộc Pháp
2.400
0,9
Andorra
2.228
2,6
Liechtenstein
2.050
5,4
Saint Vincent và Grenadines
2.000
1,7
Guadeloupe
2.000
0,4
Latvia
2.000
0,1
Bolivia
2.000
< 0,1
Cộng hòa Dominica
2.000
< 0,1
El Salvador
2.000
< 0,1
Papua New Guinea
2.000
< 0,1
Bhutan
≤ 2.000[ 92]
0,2[ 92]
Estonia
1.508
< 0,1
Gibraltar
1.150
4
Guatemala
1.200
< 0,1
Seychelles
1.036
1,1
Đông Timor
1.000
0,1
Lào
1.000
< 0,1
Nicaragua
1.000
< 0,1
Paraguay
1.000
< 0,1
Puerto Rico
1.000
< 0,1
Quần đảo Cocos (Keeling)
< 1.000[ 93]
80[ 93]
Quần đảo Virgin thuộc Anh
< 1.000
1,2
Bermuda
< 1.000
0,8
Quần đảo Bắc Mariana
< 1.000
0,7
Antigua và Barbuda
< 1.000
0,6
Monaco
< 1.000
0,5
Aruba
< 1.000
0,4
Anguilla
< 1.000
0,3
Grenada
< 1.000
0,3
Saint Kitts và Nevis
< 1.000
0,3
Antille thuộc Hà Lan
< 1.000
0,2
Dominica
< 1.000
0,2
Đảo Man
< 1.000
0,2
Martinique
< 1.000
0,2
Quần đảo Cayman
< 1.000
0,2
Saint Pierre và Miquelon
< 1.000
0,2
Bahamas
< 1.000
0,1
Belize
< 1.000
0,1
Montserrat
< 1.000
0,1
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
< 1.000
0,1
Saint Lucia
< 1.000
0,1
Tuvalu
< 1.000
0,1
Costa Rica
< 1.000
< 0,1
Greenland
< 1.000
< 0,1
Guam
< 1.000
< 0,1
Kiribati
< 1.000
< 0,1
Ma Cao
< 1.000
< 0,1
Micronesia
< 1.000
< 0,1
Nauru
< 1.000
< 0,1
Niue
< 1.000
< 0,1
Palau
< 1.000
< 0,1
Peru
< 1.000
< 0,1
Polynésie thuộc Pháp
< 1.000
< 0,1
Quần đảo Cook
< 1.000
< 0,1
Ecuador
< 1.000
< 0,1
Quần đảo Faroe
< 1.000
< 0,1
Quần đảo Falkland
< 1.000
< 0,1
Iceland
< 1.000
< 0,1
Quần đảo Marshall
< 1.000
< 0,1
Quần đảo Solomon
< 1.000
< 0,1
Quần đảo Turks và Caicos
< 1.000
< 0,1
Saint Helena
< 1.000
< 0,1
Samoa
< 1.000
< 0,1
Samoa thuộc Mỹ
< 1.000
< 0,1
San Marino
< 1.000
< 0,1
Tokelau
< 1.000
< 0,1
Tonga
< 1.000
< 0,1
Uruguay
< 1.000
< 0,1
Vanuatu
< 1.000
< 0,1
Wallis và Futuna
< 1.000
< 0,1
Thành Vatican
0
0
Toàn thế giới
1.800.000.000[ 94]
24.1
Châu lục
Số lượng tín đồ
Tỷ lệ % trên tổng dân số
Châu Á
1.200.000.000
24,3
Châu Phi
550.000.000
47
Châu Âu
44.138.000
6,0
Bắc Mỹ
3.500.000
1,0 [ 95]
Nam Mỹ
791.000
0,13
Châu Đại Dương
650.000
1,5
Toàn thế giới
1.800.000.000 [ 94]
24,1
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017 .
^ “Penduduk Menurut Wilayah dan Agama yang Dianut” [Population by Region and Religion]. Sensus Penduduk 2010 . Jakarta, Indonesia: Badan Pusat Statistik. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011 . Religion is belief in Almighty God that must be possessed by every human being. Religion can be divided into Muslim, Christian, Catholic, Hindu, Buddhist, Hu Khong Chu, and Other Religion. Muslim 207176162 (87.18%), Christian 16528513 (6.96), Catholic 6907873 (2.91), Hindu 4012116 (1.69), Buddhist 1703254 (0.72), Confucianism 117091 (0.05), Other 299617 (0.13), Not Stated 139582 (0.06), Not Asked 757118 (0.32), Total 237641326
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017 .
^ “Muslim Population in India - Muslims in Indian States” . www.indiaonlinepages.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017 .
^ “India has 79.8% Hindus, 14.2% Muslims, says 2011 census data on religion” . Firstpost . ngày 26 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2016 .
^ “The Future of the Global Muslim Population” . Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017 .
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016 .
^ www.amar.org.ir
^ “Egypt” . The World Factbook. American Central Intelligence Agency (CIA) . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016 .
^ Chinese Family Panel Studies 's survey of 2012. Published in The World Religious Cultures issue 2014: 卢云峰:当代中国宗教状况报告——基于CFPS(2012)调查数据 Lưu trữ 2014-08-09 tại Wayback Machine . p. 13, reporting the results of the Renmin University's Chinese General Social Survey (CGSS) for the years 2006, 2008, 2010 and 2011, and their average. Note : according to the researchers of CFPS, only 6.3% of the Chinese are not religious in the sense of atheism ; the others are not religious in the sense that they do not belong to an organised religion, while they pray to or worship gods and ancestors in the manner of the traditional popular religion.
^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - China (includes Tibet, Hong Kong, Macau)” . Refworld . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên pewmuslim12
^ a b c d e f g h “Numbers and Percentage of Muslims in African Countries” . Research on Islam and Muslims in Africa (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016 .
^ “Sudan Overview” . UNDP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013 .
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ Population and Housing Census Report-Country - 2007 , Central Statistical Agency, 2010-07 Lưu trữ 2016-02-10 tại Wayback Machine , Table 3.3. (Last accessed ngày 30 tháng 10 năm 2014)
^ a b Arena - Atlas of Religions and Nationalities in Russia . Sreda.org
^ a b “Closed streets, sea of people: 200.000+ Muslims celebrate Eid al-Fitr in Moscow” . RT. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017 .
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Dominique Lewis (tháng 5 năm 2013). “Nigeria Round 5 codebook (2012)” (PDF) . Afrobarometer . Afrobarometer. tr. 62. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015 .
^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Tanzania” . Refworld . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ http://gulf2000.columbia.edu/images/maps/Syria_Religion_Detailed_lg.png
^ “The results of the national population census in 2009” . Agency of Statistics of the Republic of Kazakhstan. ngày 12 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010 .
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Fun facts and information on Cote d'Ivoire” . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “The religious and ethnic faultlines in Ivory Coast” . ReliefWeb . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ RELIGION-COTE D'IVOIRE: Women Seek More Leadership Roles Lưu trữ 2004-11-09 tại Wayback Machine
^ Mohamed Diriye Abdullahi, Culture and Customs of Somalia, page 55
^ Harm De Blij, Why Geography Matters: More Than Ever page 202
^ Christopher Daniels, Somali Piracy and Terrorism in the Horn of Africa, page 111
^ Shaul Shay, Somalia Between Jihad and Restoration page 107
^ Philippines . 2013 Report on International Religious Freedom (Bản báo cáo). United States Department of State. ngày 28 tháng 7 năm 2014. SECTION I. RELIGIOUS DEMOGRAPHY. The 2000 survey states that Islam is the largest minority religion, constituting approximately 5 percent of the population. A 2012 estimate by the National Commission on Muslim Filipinos (NCMF), however, states that there are 10.7 million Muslims, which is approximately 11 percent of the total population.
^ “Religious Composition by Country, 2010-2050” . ngày 2 tháng 4 năm 2015.
^ “Religions in Tajikistan - PEW-GRF” . www.globalreligiousfutures.org .
^ United Nations High Commissioner for 2015. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Cameroon” . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “United Arab Emirates International Religious Freedom Report” . Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011 .
^ a b c d e f g h i “5 facts about the Muslim population in Europe” . Pew Research Center . Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016 .
^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2008 Report on International Religious Freedom - Kenya” . Refworld . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “The World Factbook” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016 .
^ Inc., Gallup. “Five Key Findings on Religion in the US” .
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Pew-Templeton Global Religious Futures Project” .
^ “Eritrea” . U.S. State Department. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011.
^ “More Orthodox Christians than Muslims in Italy” . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Middle East OMAN” . CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “Myanmar Census 2014” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016 .
^ “Religions in Kuwait - PEW-GRF” . www.globalreligiousfutures.org . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ a b “A3: Population by religion according to districts, 2012” . Department of Census & Statistics, Sri Lanka. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Sarajevo, juni 2016. CENSUS OF POPULATION, HOUSEHOLDS AND DWELLINGS IN BOSNIA AND HERZEGOVINA, 2013 FINAL RESULTS (PDF) . BHAS. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016 .
^ “Kosovo” . The World Factbook . Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2009 .
^ Albanian census 2011 Lưu trữ 2014-11-14 tại Wayback Machine
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ http://observatorio.hispanomuslim.es/estademograf.pdf
^ a b National Household Survey (NHS) Profile, 2011 - Option 2: Select from a list . Statistics Canada.
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ a b “General Tables Census of Bahrain” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ StatsSA National Census results 2012 http://www.statssa.gov.za/publications/SAStatistics/SAStatistics2012.pdf
^ “The Future of the Global Muslim Population” . ngày 27 tháng 1 năm 2011.
^ “Een op de zes bezoekt regelmatig kerk of moskee” (PDF) . Central Bureau of Statistics, Netherlands . 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014 .
^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Central African Republic” . Refworld . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Население по местоживеене, възраст и вероизповедание” (bằng tiếng Bulgaria). NSI. 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016 .
^ “Demographic Characteristics, Education, Language and Religion” (PDF) , Singapore Census 2010, Statistical Release 1 , tr. 11, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018
^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Guinea-Bissau” . Refworld . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ a b Hackett, Conrad. “5 facts about the Muslim population in Europe” . Pew Research/Fact Tank . Pew Research Center. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018 .
^ a b “Studie: Acht Prozent der Bevölkerung sind Muslime” . derStandard.at . ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017 .
^ “Religions” . CIA World Factbook . 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013 .
^ “2071.0 - Reflecting a Nation: Reflecting Australia - Stories from the Census, 2016” . Abs.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017 .
^ “The World Factbook” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016 .
^ a b “Minaret debate angers Swiss muslims” . euronews . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ a b “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Hong Kong Government. 2010 Yearbook – Religion . Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
^ “The World Factbook” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016 .
^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ a b https://www.ssb.no/befolkning/artikler-og-publikasjoner/muslimsk-flertall-i-norge-i-fremtiden
^ “The World Factbook” . www.cia.gov . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016 .
^ a b http://www.monstat.org/userfiles/file/popis2011/saopstenje/saopstenje(1).pdf
^ “Colombia's religious minorities: the growing Muslim community” . Colombia News - Colombia Reports . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Muslim Population in Asia: 1950 – 2020” (PDF) .
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Irish census religion 2016” (PDF) .
^ “Hungarian census 2011” (PDF) .
^ “- Taiwan Government Entry Point” . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Halal Restaurants & Food in Taiwan - Crescentrating” . Crescentrating . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Newspaper article about Muslims in poland” . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ Instituto Nacional de Estadística y Geografía (2010). “Censo de Población y Vivienda 2010 — Cuestionario básico” . INEGI. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011 .
^ a b Chile 2002 census database Lưu trữ 2012-06-29 tại Archive.today
^ a b Pew Research Center - Global Religious Landscape 2010 - religious composition by country Lưu trữ 2016-03-10 tại Wayback Machine .
^ a b “Cocos (Keeling) Islands” . The World Factbook . CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012 .
^ a b “Why Muslims are the world's fastest-growing religious group” . Pew Research Centre. tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017 .
^ “THE GLOBAL RELIGIOUS LANDSCAPE: Muslims” . pewforum . Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012 .