Hyukoh | |
---|---|
Hyukoh năm 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2014–hiện tại |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với | |
Thành viên |
|
Hyukoh (tiếng Triều Tiên: 혁오) là một ban nhạc indie Hàn Quốc đã ký hợp đồng với Công ty Nghệ sĩ DooRooDooRoo. Ban nhạc được thành lập vào tháng 5 năm 2014 và bao gồm trưởng nhóm, ca sĩ, và tay guitar Oh Hyuk, tay bass Im Dong-geon, tay guitar Lim Hyun-jae, và tay trống Lee In-woo.[1]
Ngày 03/11/2019, ban nhạc Hyukoh đã tới Việt Nam trình diễn tại Lễ hội Âm nhạc Quốc tế Gió Mùa với tư cách là khách mời.[2]
Sự nghiệp
Ban nhạc đã phát hành album phòng thu đầu tiên của họ, 23, vào ngày 24 tháng 4 năm 2017. Ca khúc chủ đề, "Tomboy", đứng thứ hai trên bảng xếp hạng kỹ thuật số Melon và đầu tiên trên bảng xếp hạng kỹ thuật số Genie, Bugs và Olleh không lâu sau khi phát hành. Album cũng đã đứng thứ sáu trên Bảng xếp hạng album thế giới của Billboard vào tháng 5 năm 2017. Sau khi phát hành 23, ban nhạc đã có tour diễn thế giới đầu tiên của họ. [cần dẫn nguồn]
Âm nhạc của ban nhạc xuất hiện trong quảng cáo trên TV được phát hành vào tháng 6 năm 2018 bởi Apple Inc. cho điện thoại thông minh IPhone X. Bài hát góp mặt là Citizen Kane.[3]
Danh sách đĩa hát
Album phòng thu
Tiêu đề | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số | ||
---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc [4] |
Nhật Bản [5] |
Hoa Kỳ [6] | |||
23 |
Danh sách bài hát
|
5 | 106 | 6 |
Đĩa đơn
Tiêu đề | Năm | Vị trí cao nhất |
Doanh số | Album |
---|---|---|---|---|
KOR [9] | ||||
"Wi Ing Wi Ing" (위잉) | 2014 | 1 |
|
20 |
"Panda Bear" | 2015 | 95 |
|
Đĩa đơn không thuộc album nào |
"Comes and Goes (와리가리)" | 1 |
|
22 | |
"Tomboy" | 2017 | 2 |
|
23 |
"Leather Jacket" (가죽자켓) | 16 |
| ||
"LOVE YA!" | 2018 | 46 | — | 24 |
Các bài hát lọt bảng xếp hạng khác
Tiêu đề | Năm | Vị trí cao nhất |
Doanh thu | Album |
---|---|---|---|---|
KOR [9] | ||||
"Ohio" | 2014 | 29 |
|
20 |
"Lonely" | 91 |
| ||
"I Have No Hometown" | - |
| ||
"Feels Like Roller Coaster Ride" | - |
| ||
"Our Place" | - |
| ||
"Bamboo" | 2015 | - |
|
Đĩa đơn không thuộc album nào |
"Hooka"[11] | 10 |
|
22 | |
"Big Bird (큰새)" | 37 |
| ||
"Gondry (공드리)" | 41 |
| ||
"Settled Down" | 83 |
| ||
"Mer" | 86 |
| ||
"Die Alone" | 2017 | 36 |
|
23 |
"Tokyo Inn" | 41 |
| ||
"Paul" | 61 |
| ||
"Burning Youth" | 64 |
| ||
"2002 World Cup" | 65 |
| ||
"Jesus Lived In A Motel Room" | 68 |
| ||
"Wanli" (Wanli万里) | 79 |
| ||
"Surf Boy" | 80 |
| ||
"Reserved Seat" (지정석) | 84 |
| ||
"Simon" | 86 |
|
Video âm nhạc
Tiêu đề | Năm | Album |
---|---|---|
"Wi Ing Wi Ing (위잉 위잉)" | 2014 | 20 |
"Panda Bear" | 2015 | 22 |
"Comes and Goes (와리 가리)" | ||
"Hooka" | ||
"Gondry" | ||
"Leather Jacket (가죽 자켓)" | 2017 | 23 |
"Tomboy" | ||
"Wanli (Wanli)" |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm được đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2015 | 10 nghệ sĩ hàng đầu | Hyukoh | Đoạt giải | |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | |||
Album của năm | Đề cử | |||
Bài hát của năm | "Comes and Goes" | Đề cử | ||
Best Band Performance | Hyukoh | Đề cử | ||
UnionPay Song of the Year | "Comes and Goes" | Đề cử | ||
Most Downloaded Song | "Wi ing Wi ing" | Đoạt giải | ||
2016 | Performance Culture Award | Đoạt giải | ||
Best Rock Band Award | Đoạt giải | |||
Discovery of the Year (Indie) | Đoạt giải | |||
Popular Singer of the Year[15] | Đề cử | |||
Bài hát của năm | "Comes and Goes" | Đề cử | ||
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | |||
Nghệ sĩ mới của năm | Đoạt giải | |||
Best Modern Rock Album | 22 | Đề cử | ||
Best Modern Rock Song | "Comes and Goes" | Đoạt giải | ||
Netizen's Artist of the Year | Hyukoh | Đề cử | ||
2017 | Top 10 Nghệ sĩ | Đề cử | ||
Best Band Performance | Đoạt giải | |||
2018 | Best Rock Band Award | Đoạt giải | ||
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | |||
Bài hát của năm | "Tomboy" | Đoạt giải | ||
Album của năm | 23 | Đề cử | ||
Best Modern Rock Album | Đoạt giải | |||
Best Modern Rock Song | "Tomboy" | Đoạt giải | ||
MBC Plus X Genie Music Awards[16][17] | Bài hát của năm | "Love Ya!" | Đề cử | |
Band Music Award | Đề cử | |||
Genie Music Popularity Award | Hyukoh | Đề cử |
Tham khảo
- ^ “밴드 '혁오' 무한도전 출격, 아이유도 극찬한 뮤지션(동영상)”. The Huffington Post Korea. HuffingtonPostKorea, Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ “MMF”. Monsoon Music Festival. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Apple iPhone X Animoji Taxi Driver TV commercial”. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^
- “Gaon Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
- “Gaon Albums Chart ngày 27 tháng 12 năm 2015 - ngày 2 tháng 1 năm 2016 (see #9)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
- “Gaon Album Chart – Week 22, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2016 Oricon Albums Chart - 20 + 22”. Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^
- ^ “Gaon Album Chart - 2017 (June)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 - CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b “Gaon Digital Singles Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “GAON's Observation Notes”. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b c d e f g
- “Gaon Download Chart - 2015 (July)”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
- “Gaon Download Chart - 2015 (August)”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
- ^ Total downloads for "Tomboy":
- ^ Total downloads for "Leather Jacket":
- ^
- “2017 Gaon Download Chart - Week 17”. Gaon. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ “5th Gaon Chart K-pop Awards, Popular Singer of the Year Nominees”. 5th Gaon Chart K-pop Awards. Kpop Construction. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
- ^ “2018 MBC Plus X Genie Music Awards Announces Nominees + Voting Begins”. Soompi. ngày 1 tháng 10 năm 2018.
- ^ “"BTS·워너원·트와이스·볼빨간"…'2018 MGA' 후보 공개, 투표 시작”. Naver. ngày 1 tháng 10 năm 2018.